Câu A. 21,63%.
Câu B. 43,27%. Đáp án đúng
Câu C. 56,73%.
Câu D. 64,90%.
X gồm : x mol C2H2O4 ; y mol C2H4O2 ; z mol C3H4O2 ; t mol C3H4O4 Có nCO2 = nCOOH = 0,4= (nC2H4O2 + nC3H4O2) + 2(nC2H2O4 + nC3H4O4) => nO(X) = 2nCOOH = 0,8 mol Bảo toàn O có: nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => nCO2 = 0,6 mol Có nH2O = x + 2y + 2z + 2t = 0,4 mol Và nX = x + y + z + t = 0,25 mol => 2nX – nH2O = x = 0,1 mol Bảo toàn khối lượng : mX = mCO2 + mH2O – mO2 = 20,8g => %mAxit oxalic = 43,27% =>B
Câu A. 113,4 kg
Câu B. 140,0 kg
Câu C. 126,0 kg
Câu D. 213,4 kg
Khi nung nóng 2 mol natri đicromat người ta thu được 48 gam O2 và 1 mol crom (III) oxit. Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng và xem xét natri đicromat đã bị nhiệt phân hoàn toàn chưa?
2Na2Cr2O7 → 2Na2O + 2Cr2O3 + 3O2
Số mol O2 là nO2 = 1,5 mol
Số mol Na2Cr2O7 nNa2Cr2O7 = 2/3nO2 = 1mol
Nung 2 mol Na2Cr2O7 nếu thu 48 gam O2 thì chỉ nung hết 1 (mol). Do đó phản ứng chưa kết thúc.
Trong những oxit sau: CuO, MgO, Al2O3, Ag2O, Na2O, PbO. Có bao nhiêu oxit phản ứng với hiđro ở nhiệt độ cao?
- H2 không tác dụng với các oxit: Na2O, K2O, BaO, CaO, MgO, Al2O3
→ Những oxit phản ứng với hiđro ở nhiệt độ cao là: CuO, Ag2O, PbO.
Câu A. 2,88 gam
Câu B. 2,56 gam
Câu C. 4,04 gam
Câu D. 3,84 gam
Tại sao hầu hết các hợp chất của cacbon lại là hợp chất cộng hóa trị ?
Cấu hình e của C: 1s22s22p2
C có 4e lớp ngoài, để bền vững các nguyên tố cần có 8e lớp ngoài cùng. Độ âm điện của C là 2,55 ( độ âm điện trung bình) nên C khó cho hoặc nhận e một cách hoàn toàn vì vậy mà chủ yếu C hình thành liên kết với các nguyên tố khác bằng việc dùng chung các e (liên kết cộng hoá trị).
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
rút tiền shbet