Câu A. 5,6
Câu B. 4,88
Câu C. 3,28
Câu D. 6,4 Đáp án đúng
Chọn D. - Theo đề bài ta có : nCH3COOC2H5 = nCH3COOC6H5 = 0,02 mol. - Khi cho 4,48 gam hỗn hợp trên tác dụng với 0,08 mol NaOH thì : nH2O = nCH3COOC6H5 = 0,02 mol; + BTKL => m rắn = m hỗn hợp + 40nNaOH - 18nH2O = 6,4 gam
Hãy dùng phương pháp hóa học để giải quyết hai vấn đề sau:
a. Rửa lọ đựng anilin
b. Khử mùi tanh của cá trước khi nấu. Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt cá mè) là hỗn hợp các amin (nhiều chất là trimetylamin) và một số tạp chất khác
a. Để rửa lọ đựng anilin trước tiên ta tráng lọ bằng dung dịch axit (ví dụ HCl) rồi rửa lại bằng nước khi đó anilin biến thành muối tan (C6H5NH3Cl) và sẽ bị rửa trôi theo nước.
b. Để khử mùi tanh của cá do các amin gây ra cần xử lí bằng dung dịch có tính axit không độc như giấm ăn rồi rửa lại với nước sạch
Hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Fe và các oxit của sắt trong đó O chiếm 18,49% về khối lượng. Hòa tan hết 12,98 gam X cần vừa đủ 627,5 ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch Y và 0,448 lít hỗn hợp Z (đktc) gồm NO và N2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:1. Làm bay hơi dung dịch Y thu được m gam muối. Giá trị của m là
Câu A. 60,272.
Câu B. 51,242.
Câu C. 46,888.
Câu D. 62,124.
Câu A. 4
Câu B. 5
Câu C. 2
Câu D. 3
Đốt 7,8 gam hỗn hợp Al và Mg trong O2 dư, thu được 14,2 gam hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn X cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 1M (loãng). Giá trị của V là
nO = (mX - mKL)/16 = 0,4 mol
=> nH2SO4 = nH2O = nO = 0,4 mol
=> V = 400ml
Cho sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí H2 (đktc), dung dịch thu được cho bay hơi thu được tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng là 55,6 gam. Thể tích khí H2(đktc) được giải phóng là bao nhiêu?

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.