Bài toán kết tủa
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho 4,48 gam hỗn hợp etyl axetat và phenyl axetat (có tỉ lệ mol 1 : 1) tác dụng hết với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m là :

Đáp án:
  • Câu A. 5,6

  • Câu B. 4,88

  • Câu C. 3,28

  • Câu D. 6,4 Đáp án đúng

Giải thích:

Chọn D. - Theo đề bài ta có : nCH3COOC2H5 = nCH3COOC6H5 = 0,02 mol. - Khi cho 4,48 gam hỗn hợp trên tác dụng với 0,08 mol NaOH thì : nH2O = nCH3COOC6H5 = 0,02 mol; + BTKL => m rắn = m hỗn hợp + 40nNaOH - 18nH2O = 6,4 gam

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 và S vào dung dịch HNO3 loãng, dư, giải phóng 8,064 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được kết tủa Z. Hòa tan hết lượng kết tủa Z bằng dung dịch HCl dư, sau phản ứng còn lại 30,29 gam chất rắn không tan. Giá trị của a là:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 và S vào dung dịch HNO3 loãng, dư, giải phóng 8,064 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được kết tủa Z. Hòa tan hết lượng kết tủa Z bằng dung dịch HCl dư, sau phản ứng còn lại 30,29 gam chất rắn không tan. Giá trị của a là:


Đáp án:

Giải

Quy đổi: Fe (x mol), S (y mol)

Ta xó: nBaSO4 = 30,29 : 233 = 0,13 mol

BTNT S => nS = 0,13 mol

nNO = 8,064 : 22,4 = 0,36 mol

BT e ta có: 3nFe + 6nS = 3nNO => 3x + 6.0,13 = 3.0,36 => x = 0,1 mol

=>m = a = 56.0,1 + 32.0,13 = 9,76

Xem đáp án và giải thích
Chia 4 g hỗn hợp bột kim loại gồm Al, Fe, Cu thành hai phần đều nhau -    Cho phần (1) tác dụng với lượng dư dung dịch HC1, thu được 560 ml H2 -    Cho phần (2) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được 336 ml H2. Các thể tích khí đo ở đktc. Tính thành phần phần trăm khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Chia 4 g hỗn hợp bột kim loại gồm Al, Fe, Cu thành hai phần đều nhau

-    Cho phần (1) tác dụng với lượng dư dung dịch HC1, thu được 560 ml H2

-    Cho phần (2) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được 336 ml H2.

Các thể tích khí đo ở đktc. Tính thành phần phần trăm khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp.





Đáp án:

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết chung về chất béo
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Khi ăn nhiều chất béo, lượng dư chất béo được :


Đáp án:
  • Câu A. oxi hoá chậm thành CO2 và H2O.

  • Câu B. tích lại thành những mô mỡ.

  • Câu C. thuỷ phân thành glixerol và axit béo.

  • Câu D. dự trữ ở máu của động mạch.

Xem đáp án và giải thích
Peptit
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi: X là tripeptit, Y là tetrapeptit và Z là hợp chất có CTPT là C4H9NO4 (đều mạch hở). Cho 0,2 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,59 mol NaOH (vừa đủ). Sau phản ứng thu được 0,09 mol ancol đơn chức; dung dịch T chứa 3 muối (trong đó có muối của Ala và muối của một axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở) với tổng khổi lượng là 59,24 gam. Phần trăm khối lượng của X trong E là:

Đáp án:
  • Câu A. 16,45%

  • Câu B. 17,08%

  • Câu C. 32,16%

  • Câu D. 25,32%

Xem đáp án và giải thích
Dạng toán liên quan tới phản ứng đốt cháy cacbohiđrat
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và sacarozơ cần 2,52 lít O2 (đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là


Đáp án:
  • Câu A. 3,06

  • Câu B. 5,25

  • Câu C. 3,15

  • Câu D. 6,02

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…