Bài toán Al tác dụng với dung dịch HNO3
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2, N2O và dung dịch chứa 8m gam muối. Tỉ khối của X so với H2 bằng 18. Giá trị của m là


Đáp án:
  • Câu A. 17,28.

  • Câu B. 21,60. Đáp án đúng

  • Câu C. 19,44.

  • Câu D. 8,90.

Giải thích:

Phương pháp : -Bảo toàn e -Kim loại phản ứng với HNO3 tạo sản phẩm khử thì áp dụng : Công thức : ne = nNO2 + 3nNO + 8nN2O + 10nN2 + 8nNH4NO3 Có : MX = 36g , nX = 0,24 mol => nN2 = nN2O = 0,12 mol Al sẽ chuyển hết thành Al(NO3)3 => nAl(NO3)3 = nAl = m/27 (mol) => mAl(NO3)3 = 7,89m < 8m => có NH4NO3 => nNH4NO3 = m/720 (mol) Bảo toàn e : 3nAl = 8nN2O + 10nN2 + 8nNH4NO3 => 3.m/27 = 8.0,12 + 10.0,12 + 8.m/720 => m = 21,6g Đáp án B

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hãy giải thích vì sao. a) Trong hợp chất OF2, nguyên tố oxi có số oxi hóa +2? b) Trong hợp chất SO2, nguyên tố lưu huỳnh có số oxi hóa +4?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy giải thích vì sao.

a) Trong hợp chất OF2, nguyên tố oxi có số oxi hóa +2?

b) Trong hợp chất SO2, nguyên tố lưu huỳnh có số oxi hóa +4?


Đáp án:

a) Trong hợp chất OF2: oxi có 2 liên kết cộng hóa trị với 2 nguyên tử F, F có độ

âm điện 3,98 lớn hơn độ âm điện của oxi 3,44 vì vậy số oxi hóa của O là +2.

b) Trong hợp chất SO2: lưu huỳnh có 4 liên kết cộng hóa trị với 2 nguyên tử O, vì lưu huỳnh có độ âm điện 2,58 nhỏ hơn độ âm điện của oxi 3,44. Vì vậy, lưu huỳnh có số oxi hóa là +4.

Xem đáp án và giải thích
Trung hòa 100 gam dung dịch A chứa hỗn hợp HCl và H2SO4 cần vừa đủ 100 ml dung dịch B chứa NaOH 0,8M và Ba(OH)2 0,6M thu được 11,65 gam kết tủa. Nồng độ phần trăm của HCl trong dung dịch A là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trung hòa 100 gam dung dịch A chứa hỗn hợp HCl và H2SO4 cần vừa đủ 100 ml dung dịch B chứa NaOH 0,8M và Ba(OH)2 0,6M thu được 11,65 gam kết tủa. Nồng độ phần trăm của HCl trong dung dịch A là bao nhiêu?


Đáp án:

Đặt số mol HCl và H2SO4 lần lượt là x và y

Phản ứng trung hòa: H+ + OH- → H2O

Phản ứng tạo kết tủa: Ba2+ + SO42- → BaSO4

Ta có: nH+ = nOH- ⇒ x + 2y = 0,2

nBaSO4 = 0,05 mol, nBa(OH)2 = 0,06 mol

⇒ Ba2+ dư sau phản ứng, SO42- đã kết tủa hết

⇒ y = nBaSO4 ⇒ x = 0,1 mol

CHCl = 0,1.36.5 / 100 = 3,56%

Xem đáp án và giải thích
Tìm nhận xét sai về este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Nhận xét nào sau đây không đúng ?

Đáp án:
  • Câu A. Trong phản ứng este hóa từ ancol và axit, phân tử nước có nguồn gốc từ nhóm –OH của axit cacboxylic.

  • Câu B. Không thể điều chế được phenyl axetat từ phenol và axit axetic.

  • Câu C. Phản ứng este hóa giữa axit cacboxylic và ancol là phản ứng thuận nghịch.

  • Câu D. Thủy phân este đơn chức trong môi trường bazơ luôn cho sản phẩm là muối và ancol.

Xem đáp án và giải thích
Bài tập xác định danh pháp của amin
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Amin có cấu tạo CH3CH2NHCH3 có tên là:


Đáp án:
  • Câu A. etanmetanamin

  • Câu B. propanamin

  • Câu C. etylmetylamin

  • Câu D. propylamin

Xem đáp án và giải thích
Hãy tính hóa trị của đồng Cu, photpho P, silic Si, và sắt Fe trong các công thức hóa học sau: Cu(OH)2, PCl5, SiO2, Fe(NO3)3. Biết các nhóm (OH), (NO3), Cl đều hóa trị I.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy tính hóa trị của đồng Cu, photpho P, silic Si, và sắt Fe trong các công thức hóa học sau: Cu(OH)2, PCl5, SiO2, Fe(NO3)3.

Biết các nhóm (OH), (NO3), Cl đều hóa trị I.


Đáp án:

Gọi hóa trị của các chất cần tính là a. Ta có:

- Cu(OH)2 1.a = I x 2 ⇒ a = II

Hay Cu có hóa trị II.

- PCl5 1.a = I x 5 ⇒ a = V

Hay P có hóa trị V.

- SiO2 1.a = II x 2 ⇒ a = IV

Hay Si có hóa trị IV.

- Fe(NO3)3 1.a = I x 3 ⇒ a = III

Hay Fe có hóa trị III.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okviprút tiền shbet
Loading…