Bài thực hành số 5: Tính chât của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Bài thực hành số 5: Tính chât của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng


Đáp án:

Thí nghiệm 1: So sánh khả năng phản ứng của Na, Mg, Al với nước

- Tiến hành TN:

    + Lấy 3 ống nghiệm

    + Rót nước vào ống nghiệm 1, thêm vài giọt phenolphtalein. Đặt lên giá và cho vào ống nghiệm 1 mẩu Na nhỏ

    + Rót vào ống nghiệm 2 khoảng 5ml H2O, thêm vài giọt phenolphtalein. Đặt lên giá và cho vào ống nghiệm 1 mẩu Mg nhỏ

    + Rót vào ống nghiệm 3 khoảng 5ml H2O, thêm vài giọt phenolphtalein. Đặt lên giá và cho vào ống nghiệm 1 mẩu Al đã cạo sạch lớp oxit.

- Hiện tượng:

Khi chưa đun:

    + Ống 1: Khí thoát ra mạnh, dung dịch thu được có màu hồng.

    + Ống 2 và ống 3 không có hiện tượng.

Giải thích: Ống 1 xảy ra phản ứng.

Na + H2O → NaOH + 1/2 H2.

Khí thoát ra là H2 dung dịch thu được là dung dịch kiềm nên phenolphtalein chuyển màu hồng.

- Ống 2 + 3: Không có hiện tượng do Mg và Al không phản ứng với H2O

Khi đun sôi:

    + Ống 1: Khí thoát ra mạnh, dung dịch thu được có màu hồng.

    + Ống 2: Dung dịch thu được có màu hồng nhạt.

    + Ống 3: Không có hiện tượng.

- Giải thích

Ống 2: Mg tác dụng với nước ở nhiệt độ cao tạo ra dung dịch bazơ yếu nên dung dịch có màu hồng nhạt.

Mg + 2H2O     --t0--> Mg(OH)2  + H2

Ống 3: Lớp bảo vệ Al(OH)3 ngăn không cho Al tác dụng với nước ở mọi điều kiện

Kết luận: Khả năng phản ứng với nước Na > Mg > Al.

Thí nghiệm 2: Phản ứng của MgO với nước

- Tiến hành TN:

    + Cho vào ống nghiệm ít bột MgO, thêm 2ml H2O, lắc nhẹ

    + Lấy 1 giọt chất lỏng nhỏ vào giấy phenolphtalein

    + Sau đó đun sôi chất lỏng, để nguội

    + Nhỏ 1 giọt chất lỏng vào giấy phenolphtalein.

- Hiện tượng: Trước khi đun, dung dịch làm giấy phenol chuyển màu hồng nhạt

Khi đun sôi, dung dịch làm giấy phenol chuyển sang màu hồng

- Giải thích: Do MgO tan ít trong nước tạo Mg(OH)2 kết tủa trắng, tan 1 phần trong nước nên làm giấy phenol chuyển màu hồng nhạt.

Khi đun sôi, phản ứng xảy ra mạnh hơn nên dung dịch làm giấy phenol, chuyển sang màu hồng

PTHH: MgO + H2O → Mg(OH)2

Thí nghiệm 3: So sánh tính tan của muối CaSO4 và BaSO4

- Tiến hành TN:

    + Pha chế các dd CaCl2 và BaCl2 có cùng nồng độ mol

    + Cho vào ống 1: 2ml dd muối CaCl2; ống 2: 2ml dd muối BaCl2

    + Nhỏ vào mỗi ống 5 giọt dd CuSO4

- Hiện tượng:

    + Ống 1: dung dịch có màu xanh lam

    + Ống 2: xuất hiện kết tủa trắng đục

- Giải thích

    + Ống 1: CuSO4 đã tác dụng 2 phần với CaCl2 tạo ra muối CaSO4 ít tan và muối CuCl2 làm cho dung dịch có màu xanh

    + Ống 2: CuSO4 đã tác dụng với BaCl2 tạo ra muối BaSO4 kết tủa trắng

Kết luận: Tính tan của 2 muối: CaSO4 (ít tan) > BaSO4 (không tan)

PTHH

CuSO4 + CaCl2 → CuCl2 + CaSO4

CuSO4 + BaCl2 → CuCl2 + BaSO4↓ trắng

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Có gì giống và khác nhau khi cho khí CO2 và dung dịch HCl loãng tác dụng với dung dịch NaAlO2? Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có gì giống và khác nhau khi cho khí CO2 và dung dịch HCl loãng tác dụng với dung dịch NaAlO2? Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra



Đáp án:

- Kết tủa xuất hiện, không tan trong CO2 dư :

NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3 + NaHCO3

- Kết tủa xuất hiện rồi tan trong dung dịch HCl dư :

NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3  + NaCl

Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O.

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe và a mol Cu vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được 5,6 lít hỗn hợp NO và N2 (đktc) có tỷ khối hơi so với H2 là 14,5.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe và a mol Cu vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được 5,6 lít hỗn hợp NO và N2 (đktc) có tỷ khối hơi so với H2 là 14,5. Tìm a?


Đáp án:

Gọi x, y là số mol của N2 và NO trong hỗn hợp.

Quá trình cho electron

Fe - 3e → Fe3+

0,1    0,3

Cu - 2e → Cu2+

a    2a

Quá trình nhận electron:

2N+5 + 10e → N2

       1,25    0,125

N+5 + 3e → N+2

       0,375     0,125

Ta có: ∑ne cho = ∑ne nhận ⇒ 0,3 + 2a = 1,25 + 0,375

⇒ a = 0,6625 mol

 

Xem đáp án và giải thích
Axit axetic có thể tác dụng được với những chất nào trong các chất sau đây: ZnO, Na2SO4, KOH, Na2CO3, Cu, Fe? Viết các phương trình hóa học xảy ra (nếu có).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Axit axetic có thể tác dụng được với những chất nào trong các chất sau đây: ZnO, Na2SO4, KOH, Na2CO3, Cu, Fe? Viết các phương trình hóa học xảy ra (nếu có).


Đáp án:

Chất tác dụng được với axit axetic là ZnO, KOH, Na2CO3, Fe.

2CH3COOH + ZnO → (CH3COO)2Zn + H2O.

CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O.

2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2 + H2O.

2CH3COOH + Fe → (CH3COO)2Fe + H2.

 

Xem đáp án và giải thích
Peptit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Thủy phân hoàn toàn 1 mol tetrapeptit X mạch hở thu được 3 mol glyxin và 1 mol alanin. Số cấu tạo của X thỏa mãn là

Đáp án:
  • Câu A. 3

  • Câu B. 5

  • Câu C. 6

  • Câu D. 4

Xem đáp án và giải thích
Để bổ sung vitamin A cho cơ thể có thể ăn gấc vì trong quả gấc chín có chứa Read more: https://sachbaitap.com/bai-910-trang-83-sach-bai-tap-sbt-hoa-12-nang-cao-c109a18765.html#ixzz7Tn0Le9iE
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Để bổ sung vitamin A cho cơ thể có thể ăn gấc vì trong quả gấc chín có chứa



Đáp án:
  • Câu A. vitamim A

  • Câu B. β−caroten (thuỷ phân tạo ra vitamin A).

  • Câu C. este của vitamin A.

  • Câu D. enzim tổng hợp vitamin A.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…