1. Thí nghiệm 1: Điều chế Clo. Tẩy màu của khí clo ẩm
- Tiến hành TN:
+ Lắp thí nghiệm như hình vẽ: Lấy vào ống nghiệm 1 lượng nhỏ KClO3, kẹp 1 miếng giấy màu ẩm phía trên miệng ống nghiệm.
+ Nhỏ từ từ từng giọt dd HCl đặc vào ống nghiệm.
- Quan sát hiện tượng:
- Hiện tượng: Có khí màu vàng thoát ra, giấy mầu ẩm mất màu
- Giải thích: KClO3 đã oxi hóa Cl- trong HCl thành Cl2. Cl2 có tính tẩy màu nên làm mất màu giấy màu ẩm.
PTHH: KClO3 + 6HCl → KCl + 3H2O + 3Cl2
2. Thí nghiệm 2: So sánh tính oxi hóa của clo, brom và iot
- Tiến hành TN: Lấy vào 3 ống nghiệm:
Ống 1: dung dịch NaCl; ống 2: dung dịch NaBr và ống 3: dung dịch NaI
∗ Lần 1: Nhỏ vào mỗi ống vài giọt nước clo, lắc nhẹ
- Hiện tượng:
Ống 1: Không có hiện tượng gì
Ống 2: Dung dịch có màu đỏ nâu
Ống 3: Dung dịch có chất rắn màu tím ở đáy ống nghiệm
- Giải thích: Cl2 đã oxi hóa ion Br- thành Br2 (màu đỏ nâu) và I- thành I2 (chất rắn màu tím)
PTHH: Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2
- Kết luận: Clo có tính oxi hóa mạnh hơn brom và iot.
∗ Lần 2: Làm lại thí nghiệm trên thay nước clo bằng nước brom
- Hiện tượng:
Ống 1, ống 2: Không có hiện tượng gì
Ống 3: Dung dịch có 1 lớp màu tím lắng xuống đáy ống nghiệm
- Giải thích: Br2 đã oxi hóa I- ở ống 3 thành I2 ( màu tím)
Br2 không oxi hóa được Cl-.
PTHH: Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2
- Kết luận: Brom có tính oxi hóa mạnh hơn Iot và yếu hơn clo.
+ Lần 3: Làm lại thí nghiệm với nước iot.
Cả 3 ống nghiệm không có hiện tượng gì.
- Giải thích: I2 không oxi hóa được Cl- và Br-
- Kết luận: Iot có tính oxi hóa yếu hơn clo và brom.
3. Thí nghiệm 3: Tác dụng của iot với hồ tinh bột
- Tiến hành TN: Cho vào ống nghiệm 1 lượng nhỏ hồ tinh bột. Nhỏ 1 giọt nước iot vào ống nghiệm. Quan sát hiện tượng
- Hiện tượng: Dung dịch xuất hiện màu xanh.
- Giải thích: Iot tạo thành với hồ tinh bột 1 chất màu xanh.
Do đó hồ tinh bột được dùng để nhận biết iot.
Câu A. C3H9N
Câu B. C2H7N
Câu C. C3H7N
Câu D. CH5N
Câu A. 0,70 mol
Câu B. 0,55 mol
Câu C. 0,65 mol
Câu D. 0,50 mol
Một nguyên tố X có 4 đồng vị bền với hàm lượng % lần lượt như sau:

Nguyên tử khối trung bình của X là bao nhiêu?

Khử hoàn toàn 8 gam một oxit của kim loại R (có hoá trị II) cần vừa đủ 2,24 lít H2 (đktc). Xác định kim loại R?
Gọi công thức của oxit là RO (vì R có hóa trị II)
nH2 = 0,1 mol
Phương trình hóa học:
RO + H2 --t0--> R + H2O
0,1 ← 0,1 (mol)
Khối lượng của oxit: mRO = nRO.MRO = 0,1.(MR +16) = 8 gam
→ MR +16 = 80 → MR = 64 (g/mol).
Vậy kim loại cần tìm là đồng (kí hiệu hóa học: Cu).
Câu A. Kết tủa màu tím
Câu B. Dung dịch màu xanh
Câu C. Kết tủa màu vàng
Câu D. Kết tủa màu trắng
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip