Cho dung dịch chứa các chất sau: X1: C6H5-NH2; X2: CH3-NH2; X3: NH2-CH2-COOH; X4: HOOC-CH2-CH2-CHNH2-COOH; X5: H2N-CH2-CH2-CH2-CHNH2-COOH. Dung dịch nào làm quỳ tím hóa xanh?
Câu A. X1, X2,X3
Câu B. X2, X5 Đáp án đúng
Câu C. X2,X3
Câu D. X3,X4,X5
Các chất có số nhóm NH2 > số nhóm COOH thì sẽ phân hủy trong nước tạo môi trường bazo.
Thế nào là sự chuyển dịch cân bằng? Những yếu tố nào ảnh hưởng đến cân bằng hóa học? Chất xúc tác có ảnh hưởng đến cân bằng hóa học không? Vì sao?
- Sự chuyển dịch cân bằng hóa học là sự phá vỡ trạng thái cân bằng cũ để chuyển sang một trạng thái cân bằng mới do các yếu tố bên ngoài tác động lên cân bằng.
- Những yếu tố làm chuyển dịch cân bằng là nồng độ, áp suất và nhiệt độ.
- Chất xúc tác không có ảnh hưởng đến cân bằng hóa học, vì chất xúc tác không làm biến đổi nồng độ các chất trong cân bằng và cũng không làm biến đổi hằng số cân bằng. Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng thuận và tốc độ phản ứng nghịch với số lần bằng nhau, nên nó có tác dụng làm cho phản ứng thuận nghịch đạt tới trạng thái cân bằng nhanh chóng hơn.
Cho 3,36 lít Hiđrocacbon X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là gì?
CxHy + nAgNO3 + nNH3 → CxHy-nAgn + nNH4NO3
n ↓ = nX = 3,36/22,4 = 0,15 (mol) ⇒ M ↓ = 36/0,15 = 240
MX = M ↓ - 107n ⇒ n = 2; MX = 26 (C2H2)
Đốt cháy hoàn toàn 16,2 gam một cacbohidrat X thu 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O
a. Tìm công thức đơn giản nhất của X, X thuộc loại cacbohiđrat nào đã học?
b. Đun 16,2 gam X trong dung dịch axit thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được bao nhiêu gam Ag. Giả sử hiệu suất của quá trình là 80%.
a.
Gọi công thức tổng quát CxHyOz
Lập tỉ lệ:
x : y : z = 7,2/12 : 1/1 : 8/16
x : y : z = 0,6 : 1 : 0,5
x : y : z = 6 : 10 : 5
công thức đơn giản C6H10O5
công thức phân tử (C6H10O5)n
X: là polisaccarit
Khối lượng glucozo là:
C5H11O5CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O --t0--> C5H11O5COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
Theo pt: nAg = 2. nglucozo = 2. 0,1 = 0,2 mol
Khối lượng của Ag là: m = 0,2. 108 = 21,6 (g)
Vì H = 80% nên khối lượng Ag thực tế thu được là: m = 21,6.80% = 17,28g
Câu A. Tơ lapsan
Câu B. Tơ nitron
Câu C. Tơ nilon- 6,6
Câu D. Tơ tằm
Đun nóng một hỗn hợp bột gồm 2,97g Al và 4,08g S trong môi trường kín không có không khí, được sản phẩm là hỗn hợp rắn A. Ngâm A trong dung dịch HCl dư, thu được hỗn hợp khí B.
a) Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng.
b) Xác định thành phần định tính và khối lượng các chất trong hỗn hợp A.
c) Xác định thành phần định tính và thể tích các chất trong hỗn hợp khí B ở điều kiện tiêu chuẩn.
a)
Số mol Al: 2,97/27 = 0,11 mol; số mol S: 4,08/32 = 0,1275 mol
2Al + 3S --t0--> Al2S3
Trước pu: 0,11 0,1275 0
Phản ứng: 0,085 0,1275 0,0425
Sau pu: 0,025 0 0,0425
2Al dư + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,025 0,0375
Al2S3 + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2S
0,0425 0,1275
b)
Hỗn hợp rắn A: Al2S3 0,0425 mol; Aldư 0,025 mol
mAl dư = 0,025.27 = 0,675 (gam); mAl2S2 = 0,0425.150 = 6,375 (gam)
c)Từ (2) ⇒ nH2= 0,0375 (mol) ⇒ VH2 = 0,0375.22,4 = 0,84 (lít)
Từ (3) ⇒ nH2S = 0,1275 (mol) ⇒ VH2S = 0,1275.22,4=2,856 (lít)
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okviprút tiền shbet