Bài tập xác định danh pháp của este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hợp chất CH3CH2COOCH3 có tên là:


Đáp án:
  • Câu A. etyl axetat

  • Câu B. propyl axetat

  • Câu C. metyl axetat

  • Câu D. metyl propionat Đáp án đúng

Giải thích:

Hợp chất CH3CH2COOCH3 có tên là: metyl propionat

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Đốt cháy hoàn toàn 10,40 g một hiđrocacbon X, là chất lỏng ở điều kiện thường, thu được 17,92 lít khí CO2 (đo ở đktc). Tỉ khối hơi của X so với không khí có giá trị trong khoảng từ 3-4. a) Tìm công thức phân tử của X. b) X tác dụng với hiđro theo tỉ lệ mol 1:4 và tác dụng với dung dịch brom theo tỉ lệ mol 1 :1. Viết công thức cấu tạo và gọi tên X.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 10,40 g một hiđrocacbon X, là chất lỏng ở điều kiện thường, thu được 17,92 lít khí  (đo ở đktc). Tỉ khối hơi của X so với không khí có giá trị trong khoảng từ 3-4.

a) Tìm công thức phân tử của X.

b) X tác dụng với hiđro theo tỉ lệ mol 1:4 và tác dụng với dung dịch brom theo tỉ lệ mol 1 :1. Viết công thức cấu tạo và gọi tên X.





Đáp án:

a) Từ sản phẩm cháy xác định được công thức đơn giản nhất :  và từ tỉ khối xác định được CTPT : 

b) X có độ không no bằng 5, cộng 4 phân tử  chứng tỏ X có một vòng lớn ; cộng 1 phân tử brom chứng tỏ có 1 liên kết đôi mạch hở và 3 liên kết đôi thuộc vòng benzen. CTPT của X : 




Xem đáp án và giải thích
 Phân biệt 3 chất rắn Mg, Al, Al2O3 đựng trong các lọ riêng biệt
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Phân biệt 3 chất rắn Mg, Al, Al2O3 đựng trong các lọ riêng biệt


Đáp án:

Cho từng chất rắn trong lọ tác dung với NaOH.

- Không có hiện tượng xảy ra → Mg.

- Chất rắn tan dần, có khí thoát ra → Al

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

- Chất rắn tan dần → Al2O3

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

Xem đáp án và giải thích
Công thức cấu tạo
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Chất X có Công thức phân tử C4H9O2N. Biết: X + NaOH → Y + CH4O ; Y + HCl dư → Z + NaCl ; Công thức cấu tạo thu gọn của X và Z có thể lần lượt là:

Đáp án:
  • Câu A. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH.

  • Câu B. CH3CH2(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH.

  • Câu C. H2NCH2CH2COOC2H3 và CH3CH(NH3Cl)COOH.

  • Câu D. H2NCH2CH2COOC2H5 và ClH3NCH2COOH.

Xem đáp án và giải thích
Lý thuyết về phản ứng xà phòng hóa của chất béo
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Đun nóng tristearin trong dung dịch NaOH thu được glixerol và ?


Đáp án:
  • Câu A. C17H35COONa

  • Câu B. C17H33COONa

  • Câu C. C15H31COONa

  • Câu D. C17H31COONa

Xem đáp án và giải thích
Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng với lượng dư dung dịch HCl loãng thu được 5,6 lít khí. Hai kim loại X, Y có thể là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng với lượng dư dung dịch HCl loãng thu được 5,6 lít khí. Hai kim loại X, Y có thể là kim loại gì?


Đáp án:

Gọi nguyên tử khối trung bình của hai kim loại là A, tổng số mol là n, hoá trị trung bình là x ( 1 < x < 2)

Từ các phản ứng ta có: An = 7,1 và xn = 0,5

Vậy: 14,2 < A < 28,4

Chỉ có cặp Na và Mg thoả mãn

A/x = 14,2

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…