Hợp chất X (chứa C, H, O, N) có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng với axit vừa tác dụng với kiềm. Trong X, % khối lượng của nguyên tố C, H, N lần lượt là 40,449% ; 7,865% ; 15,73%. Khi cho 4,45g X phản ứng hoàn toàn với NaOH (đun nóng) được 4,85g muối khan. Nhận định nào về X sau đây không đúng :
Câu A. X vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH
Câu B. Phân tử X chứa 1 nhóm este
Câu C. X dễ tan trong nước hơn Alanin Đáp án đúng
Câu D. X là hợp chất no, tạp chức.
Đáp án : C Phương pháp : Xác định công thức phân tử dựa trên tỉ lệ phần trăm nguyên tố . %mC : %mH : %mO : %mN = 40,449 : 7,865 : 35,956 : 15,73 ; => nC : nH : nO : nN = 3,37 : 7,865 : 2,25 : 1,12 = 3 : 7 : 2 : 1 ; Vì CTPT trùng CTĐGN => X là C3H7O2N ; Vì X phản ứng NaOH tạo muối => có nhóm COO ; ,nX = nmuối = 0,05 mol => Mmuối = 97g ; => X chỉ có thể là : H2N-C2H4COOH
Khử hoàn toàn 8 gam một oxit của kim loại R (có hoá trị II) cần vừa đủ 2,24 lít H2 (đktc). Xác định kim loại R?
Gọi công thức của oxit là RO (vì R có hóa trị II)
nH2 = 0,1 mol
Phương trình hóa học:
RO + H2 --t0--> R + H2O
0,1 ← 0,1 (mol)
Khối lượng của oxit: mRO = nRO.MRO = 0,1.(MR +16) = 8 gam
→ MR +16 = 80 → MR = 64 (g/mol).
Vậy kim loại cần tìm là đồng (kí hiệu hóa học: Cu).
Số đồng phân amin bậc một, chứa vòng benzen, có cùng công thức phân tử C7H9N
Số đồng phân amin bậc một, chứa vòng benzen, có cùng công thức phân tử C7H9N có 4 đồng phân gồm:
CH3-C6H4-NH2(o,m,p); C6H5CH2NH2
Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học để chứng minh rằng các oxit sắt (II) là oxit bazo, các hidroxit sắt (II) là bazo (Viết các phương trình phản ứng hóa học)
FeO là oxi bazo : Có phản ứng với axit
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O
Có 3 chất rắn đựng trong 3 lọ riêng biệt: NaCl, CaCl2 và MgCl2. Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết mỗi chất (có đủ dụng cụ và những hóa chất cần thiết).
Lấy mỗi lọ một ít chất rắn đem hòa tan vào nước
Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào các mẫu thử
+ Ống nghiệm xuất hiện kết tủa là MgCl2
2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2↓ + 2NaCl
- Nhỏ từ từ dung dịch Na2CO3 vào 2 ống nghiệm còn lại.
+ Ống nghiệm xuất hiện kết tủa là CaCl2
CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaCl
+ Còn lại là NaCl
Trộn 100ml dung dịch AlCl3 1M với 200ml dung dịch NaOH 1,8M đến khi phản ứng hoàn toàn thì lượng kết tủa thu được bao nhiêu?
n Al(3+ = 0,1 mol; n OH- = 0,36 mol
Al(3+ + 3OH- → Al(OH)3
Ta có n Al(3+ < 3 n OH- ⇒ OH- dư;
n OH- dư = 0,36 – 0,1.3 = 0,06
OH- + Al(OH)3 → AlO2- + 2H2O
n Al(OH)3 > n OH- dư ⇒ Al(OH)3 tan một phần
⇒ nAl(OH)3 không tan = 0,1 – 0,06 = 0,04 mol
mkết tủa = mAl(OH)3 = 0,04 . 78 = 3,12g