Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các dung dịch của các chất trong từng dãy sau:
a. C2H5NH2, C6H5NH2, CH2O[CHOH]4CHO, CH2OH-CHOH-CH2OH
b. CH3NH2, C6H5OH, CH3COOH, CH3CHO
a. C2H5NH2, C6H5NH2, CH2O[CHOH]4CHO, C2OH-CHOH-CH2OH
| Thuốc thử | Etylamin | Anilin | Glucozo | Glixerol |
| Quỳ tím | Màu xanh | - | - | - |
| AgNO3/NH3 | - | ↓ Ag | - | |
| Dd Br2 | ↓ trắng |
b. CH3NH2, C6H5OH, CH3COOH, CH3CHO
| Thuốc thử | Metylamin | Phenol | Axit axetic | Andehit axetic |
| Quỳ tím | Màu xanh | - | Màu đỏ | - |
| Dd Br2 | - | ↓ trắng | Mất màu nâu đỏ |
Hãy ghép cấu hình electron ở trạng thái cơ bản với nguyên tử thích hợp.
| Cấu hình electron | Nguyên tử |
| A. [Ne] 3s2 3p4 . | a. O. |
| B. 1s2 2s2 2p4 . | b. Te. |
| C. [Kr]4d10 5s2 5p4 . | c. Se. |
| D. [Ar]3d104s24p4 . | d. S. |
| A-d; | B-a; | C-b; | D-c. |
Đun nóng 40 g hỗn hợp canxi và photpho ( trong điều kiện không có không khí) phản ứng hoàn toàn tạo thành chất rắn X. Để hòa tan X, cần dùng 690 ml dung dịch HCl 2M tạo thành khí Y.
-Thành phần của chất rắn X là gì?
- Thành phần Y là gì?
Phương trình hóa học :
Số mol HCl : 2.0,69=1,38 (mol).
Theo (1) nếu lượng P tác dụng hoàn toàn với Ca sẽ tạo thành 40 g
Theo (2) cần 0,23 mol (41,86 g) tác dụng với 1,38 mol HCl.
Điều này vô lí.
Suy ra : chất rắn X là hỗn hợp và Ca dư.
Do đó, thành phần khí Y là hỗn hợp
Cho biết 1u = 1,6605.10-27 kg, nguyên tử khối của oxi bằng 15,999u. Hãy tính khối lượng của một nguyên tử oxi bằng bao nhiêu kg?
mO = 15,999 . 1,6605.10-27 = 2,6566.10-26 kg.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm anđehit malonic, anđehit acrylic và một este đơn chức Y cần 0,72 mol O2, thu được 0,66 mol CO2 và 0,44 mol H2O. Nếu cho m g hỗn hợp X trên tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,06 mol NaOH thì thu được dung dịch Z. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, tính khối lượng Ag tối đa thu được
Anđehit malonic: OHC-CH2-CHO(C3H4O2) :a mol
Andehit acrylic: CH2 = CH-CHO(C3H4O) : b mol
Y cũng có tỉ lệ nC : nH = 3:4
Y là C3nH4nO2 : 0,06 mol
Bảo toàn nguyên tố O: 2a + b + 0,06 .2 + 0,72 .2 = 0,66.2 + 0,44
=> 2a +b =0,2
nCO2 = 3a + 3b + 0,06.3n = 0.66
a+ b + 0,06.n =0,22
Suy ra n= 1l a =0,04; b =0,12
Y là este có CTPT C3H4O2 => CTCT là H-COO-CH=CH2
HCOOCH=CH2 + NaOH → HCOONa + CH3-CHO
nAg = 4nOHC-CH2-CHO + 2nCH2=CH-CHO + 2nH-COONa + 2nCH3-CHO
=4a +2b + 0,06 .2 + 0,06 .2 = 0,64 mol
mAg = 69,12g
Cho 1,62 gam nhôm vào một dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng dung dịch tăng lên 1,62 gam. Cô cạn dung dịch này thu được m gam muối khan. Giá trị của m là gì?
Thêm 11,63 gam nhôm vào dung dịch HNO3 thấy khối lượng dung dịch tăng 1,62 gam
Suy ra phản ứng tạo muối NH4NO3
Các muối trong dung dịch gồm Al(NO3)3 ( 0,06 mol); NH4NO3 (0,0225 mol)
m = 14,58 gam
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.