Bài tập kim loại tác dụng với dung dịch muối
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Nhúng một thanh sắt (dư) vào 100ml dung dịch CuSO4 x mol/l. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt tăng 0,4 gam. Biết tất cả Cu sinh ra đều bám vào thanh sắt. Giá trị của x là:


Đáp án:
  • Câu A. 0,05

  • Câu B. 0,5 Đáp án đúng

  • Câu C. 0,625

  • Câu D. 0,0625

Giải thích:

Ta có: mCu > mFe ® mFe dư; Nên m(tăng) = mCu - mFe(dư) = 64a - 56a = 0,4; Þ a = 0,05 mol; Þ x = C(M) = n/V = 0,05/ 0,1 = 0,5M.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho 17,4 gam MnO2 tác dụng hết với dung dịch HCl đặc (dư), đun nóng. Cho toàn bộ khí clo thu được tác dụng hết với một kim loại M có hóa trị 2 thì thu được 22,2 gam muối. Kim loại M là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 17,4 gam MnO2 tác dụng hết với dung dịch HCl đặc (dư), đun nóng. Cho toàn bộ khí clo thu được tác dụng hết với một kim loại M có hóa trị 2 thì thu được 22,2 gam muối. Kim loại M là gì?


Đáp án:

Bảo toàn electron: nMCl2 = nMnO2 = 17,4/87 = 0,2 (mol)

⇒ 0,2 (M + 71) = 22,2 ⇒ M = 40 (Ca)

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về phản ứng thủy phân hợp chất hữu cơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho các chất: X: Glucozo; Y: Saccarozo; Z: Tinh bột; T: Glixerin; H: Xenlulozo. Những chất bị thủy phân là:


Đáp án:
  • Câu A. Y, Z, H

  • Câu B. X, Y, Z

  • Câu C. X, Z. H

  • Câu D. Y, T, H

Xem đáp án và giải thích
Tìm m
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho 35,2 g CaCO3 và MgCO3 tác dụng dung dịch HCl 20% (vừa đủ) thấy có 8,96l khí thoát ra ở đktc. Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là

Đáp án:
  • Câu A. 29,2 (g)

  • Câu B. 146 (g)

  • Câu C. 163,6 (g)

  • Câu D. 28,4 g

Xem đáp án và giải thích
Oxi hoá hoàn toàn 0,135 g hợp chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình 1 chứa H2SO4 đặc và bình 2 chứa KOH, thì thấy khối lượng bình 1 tăng lên 0,117 g, bình 2 tăng thêm 0,396 g. Ở thí nghiệm khác, khi nung 1,35 g hợp chất A với CuO thì thu được 112 ml (đktc) khí nitơ. Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong phân tử chất A.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Oxi hoá hoàn toàn 0,135 g hợp chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình 1 chứa H2SO4 đặc và bình 2 chứa KOH, thì thấy khối lượng bình 1 tăng lên 0,117 g, bình 2 tăng thêm 0,396 g. Ở thí nghiệm khác, khi nung 1,35 g hợp chất A với CuO thì thu được 112 ml (đktc) khí nitơ. Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong phân tử chất A.


Đáp án:

Khối lượng bình 1 tăng là khối lượng của H2O => nH = 2nH2O = 2.0,117/18 = 0,013 mol

Khối lượng bình 2 tăng là khối lượng của CO2 => nC = nCO2 = 0,396/44 = 0,009 mol

Số mol N trong 0,135 gam hợp chất hữu cơ A là: nN = nN2 = 2.0,112/22,4.10 = 0,001 mol

%(m)C = (12.0,009.100%)/0,135 = 80%

%(m)H = (1.0,0013.100%)/0,135 = 9,63%

%(m)N = (14.0,001.100%)/0,135 = 10,37%

%(m)O = 100% - (80% + 9,63% + 10,37%) = 0%

Xem đáp án và giải thích
So sánh độ tan trong nước và nhiệt độ sôi của các chất sau : propan-1-ol, etanol, butan-1-ol và đimetyl ete.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

So sánh độ tan trong nước và nhiệt độ sôi của các chất sau : propan-1-ol, etanol, butan-1-ol và đimetyl ete.



Đáp án:

Dùng liên kết hiđro giải thích

Độ tan giảm dần theo dãy : etanol, propan-1-ol, butan-1-ol, đimetyl ete

Nhiệt độ sôi tăng dần theo dãy : ddimetyl ete, etanol, propan-1-ol, butan-1-ol.




Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…