Nhúng một thanh sắt (dư) vào 100ml dung dịch CuSO4 x mol/l. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt tăng 0,4 gam. Biết tất cả Cu sinh ra đều bám vào thanh sắt. Giá trị của x là:
Câu A. 0,05
Câu B. 0,5 Đáp án đúng
Câu C. 0,625
Câu D. 0,0625
Ta có: mCu > mFe ® mFe dư; Nên m(tăng) = mCu - mFe(dư) = 64a - 56a = 0,4; Þ a = 0,05 mol; Þ x = C(M) = n/V = 0,05/ 0,1 = 0,5M.
Người ta điều chế poliisopren theo sơ đồ sau:
isopentan --2H2→ isopren → poliisopren. Tính khối lượng isopentan cần lấy để có thể điều chế được 68 gam poliisopren. Biết hiệu suất của quá trình đạt 72%.
isopentan -H = 72%→ poliisopren
72 → 68 (gam)
68.72/68 : 72% = ←H = 72%- 100 (gam)
Câu A. 2
Câu B. 4
Câu C. 5
Câu D. 3
Cho một lá sắt nhỏ vào dung dịch một trong những muối sau : AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, ZnCl2, NaNO3. Hãy cho biết
a. trường hợp nào xảy ra phản ứng? Vai trò của những chất tham gia ?
b. Viết phương trình hóa học của phản ứng dưới dạng ion thu gọn.
a. Các trường hợp xảy ra phản ứng
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2+ Cu
Vai trò của Fe là chất khử : Fe → Fe2+ + 2e
Cu2+, Pb2+ là chất oxi hóa :
Cu2+ + 2e → Cu
Pb2+ + 2e → Pb
b. Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
Fe + Pb2+ → Fe2+ + Pb
Chế hóa 37,8 gam hỗn hợp S; P với lượng dư dd HNO3 đặc khi đun nóng, thu được 147,84 lít khí màu nâu (đktc). % khối lượng P trong hỗn hợp ban đầu?
Câu A.
49,2%
Câu B.
50,8%
Câu C.
64,6%
Câu D.
2,5%
Một dung dịch có [H+] = 0,01 OM. Tính [OH-] và pH của dung dịch. Môi trường của dung dịch này là axit, trung tính hay kiềm? Hãy cho biết màu của quỳ tím trong dung dịch này.
[H+] = 1,0.10-2M thì pH = 2 và [OH-] = 1,0.10-12M. Môi trường axit. Quỳ có màu đỏ.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.