Câu A. 23,64 gam
Câu B. 29,55 gam
Câu C. 19,7 gam Đáp án đúng
Câu D. 39,4 gam
Nhận thấy, NH2CH=CHNH2 (etylen điamin) và OHC-CHO (anđêhit oxalic) đều có phân tử khối là 58. Ta có: nA = 8,7/58 =0,15mol; ---BT: C---> nCO2 = 2(nNH2CH=CHNH2 + nOHC - CHO) = 0,3. Ta có: nOH-/2 < nCO2 < nOH- => nBaCO3 = nOH- - nCO2 =0,1 => mBaCO3 = 19,7g.
Câu A. 284 đvC.
Câu B. 282 đvC.
Câu C. 280 đvC.
Câu D. 256 đvC.
Câu A. BaSO4
Câu B. BaO và BaSO4
Câu C. BaSO4 và Fe2O3
Câu D. BaSO4, BaO và Fe2O3.
Có 2 este có đồng phân của nhau và đều do các axit no, đơn chức và rượu no, đơn chức tạo thành. Để xà phòng hóa 22,2 gam hỗn hợp 2 este nói trên phải dùng vừa hết 12gam NaOH nguyên chất. Tìm công thức phân tử của 2 este?
Các phương trình phản ứng xà phòng hóa 2 este có dạng:
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
R’’COOR’’’ + NaOH → R’’COONa + R’’’OH
Hai este là đồng phân của nhau nên có cùng phân tử khối và có chung công thức tổng quát của este no đơn chức là CnH2nO2
Đặt x và y là mỗi số mol este trong 22,2 gam hỗn hợp
Tỉ lệ mol trong phương trình là 1: 1 nên:
nNaOH = neste = x + y = 0, 3 mol
Mx + My = 22,2 hay M(x + y) = 22,2. Vậy M = 22,2/0,3 = 74
CnH2nO2 = 72 → n = 3. Công thức đơn giản của 2 este là C3H6O2
Có 2 đồng phân là: HCOOC2H5 và CH3COOCH3
Dung dịch chất nào sau đây làm quì tím hóa xanh?
Câu A. Alanin.
Câu B. Anilin.
Câu C. Metylamin.
Câu D. Glyxin.
Hòa tan 8,2 gam hỗn hợp bột CaCO3 và MgCO3 trong nước cần 2,016 lít CO2 (đktc). Xác định số gam mỗi muối trong hỗn hợp.
Gọi x, y lần lượt là số mol CaCO3 và MgCO3 trong hỗn hợp
Số mol CO2 là: