Câu A. 3,59 hoặc 3,73
Câu B. 3,28 Đáp án đúng
Câu C. 3,42 hoặc 3,59
Câu D. 3,42
Chọn B. - Trong hỗn hợp 3,02 gam E chứa C2H5O2N: 0,02 mol và (COONH3CH3)2: 0,01 mol. - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với NaOH thì: nH2NCH2COONa = 0,02 mol và n(COONa)2 = 0,01 mol; => m rắn = 3,28 gam.
Phân biệt 4 dung dịch KCl, HCl, KNO3, HNO3
Dùng quỳ tím nhận biết được 2 nhóm: HCl, HNO3 (nhóm 1) làm quỳ chuyển đỏ và KCl, KNO3 (nhóm 2) không làm quỳ chuyển màu.
Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào 2 ống nghiệm của mỗi nhóm ⇒ tạo kết tủa trắng là HCl (nhóm 1) và KCl (nhóm 2)
AgNO3+ HCl → AgCl + HNO3
AgNO3 + KCl → AgCl + KNO3
Để đốt cháy hoàn toàn 1,45 g một ankan phải dùng vừa hết 3,64 lít (lấy ở đktc).
1. Xác định công thức phân tử của ankan đó.
2. Viết công thức cấu tạo các đổng phân ứng với công thức phân tử đó. Ghi tên tương ứng.
1.
Theo phương trình : Cứ (14n + 2) gam ankan tác dụng với ( mol O2
Theo đề bài : Cứ 1,45 gam ankan tác dụng với mol O2
(14m + 2)/1,45 = (3n + 1)/3,25.10-1 => n = 4
=> CTPT: C4H10
2.
CTCT : CH3 -CH2 -CH2 -CH3 : butan
0,75 mol phân tử H2S chiếm thể tích bao nhiêu lít (đo ở đktc)?
Thể tích của 0,75 mol phân tử H2S đo ở đktc là:
VH2S = nH2S. 22,4 = 0,75.22,4 = 16,8 lít
Câu A. H2 , C2H5ONa.
Câu B. H2O , C2H5ONa.
Câu C. H2 , C2H5ONa., H2O
Câu D. H2 , C2H5ONa, NaCl
Hòa tan hoàn toàn m (g) một oxit sắt bằng H2SO4 đặc nóng thu được a mol SO2 (duy nhất). Mặt khác, sau khi khử hoàn toàn m (g) oxit trên bằng H2 ở nhiệt độ cao rồi cho toàn bộ lượng sắt tạo thành vào H2SO4 đặc nóng dư thì thu được 9a mol SO2 (duy nhất). Tìm oxit sắt

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.