Câu A. 3,59 hoặc 3,73
Câu B. 3,28 Đáp án đúng
Câu C. 3,42 hoặc 3,59
Câu D. 3,42
Chọn B. - Trong hỗn hợp 3,02 gam E chứa C2H5O2N: 0,02 mol và (COONH3CH3)2: 0,01 mol. - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với NaOH thì: nH2NCH2COONa = 0,02 mol và n(COONa)2 = 0,01 mol; => m rắn = 3,28 gam.
Nguyên tô X có số hiệu nguyên tử là 16.
- Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X.
- Cho biết tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố X.
X có Z= 16.
Cấu hình electron nguyên tử: ls2 2s2 2p6 3s2 3p4.
Tính chất hóa học cơ bản:
- Là phi kim vì thuộc nhóm VIA trong BTH.
- Hóa trị cao nhất với oxi là 6; công thức oxit cao nhất: XO3
- Hóa trị cao nhất với hiđro là 2; công thức hợp chất khí với hiđro: H2X.
- Oxit XO3 là oxit axit.
Đun nhẹ 20g dung dịch CuSO4 cho đến khi nước bay hơi hết, người ta thu được chất rắn màu trắng là CuSO4 khan. Chất này có khối lượng là 3,6g. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4.
C% = (3,6/20).100% = 18%
Chất thuộc loại đisaccarit là:
Câu A. fructozơ
Câu B. glucozơ
Câu C. xenlulozơ
Câu D. saccarozơ
Từ thời Thượng cổ con người đã biết sơ chế các hợp chất hữu cơ. Hãy cho biết các cách làm sau đây thức chất thuộc vào phương pháp tách biệt và tinh chế nào?
a) Giả lá làm chàm cho vào nước, lọc lấy dung dịch màu để nhuộm sơi, vải.
b) Nấu rượu uống.
c) Ngâm rượu thuốc, rượu rắn.
d) Làm đường cát, đường phèn từ nước mía.
a) Phương pháp chiết
b) Phương pháp chưng cất
c) Phương pháp chiết
d) Phương pháp kết tinh
Cho 2,16g Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là :
Câu A.
8,88g
Câu B.
13,92g
Câu C.
6,52g
Câu D.
13,32g
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
rút tiền shbet