Câu A. 35,9 gam
Câu B. 21,9 gam
Câu C. 29 gam
Câu D. 28,9 gam Đáp án đúng
Giả sử X, Y + 2,475 mol O2 → x mol CO2 + y mol H2O + 0,25 mol N2 Theo đề bài ⇒ x/y = 10/13 Bảo toàn nguyên tố oxi → 2x + y = 2.2,475 Tìm được x = 1,5 mol; y = 1,95 mol Bảo toàn Khối lượng: ⇒ mX + mY = mC + mH + mN = 1,5.12 + 1,95.2 + 0,25.28 = 28,9 g → Đáp án D
Tính khối lượng glucozơ tạo thành khi thủy phân:
a. 1kg bột gạo có 80% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ.
b. 1kg mùn cưa có 50% xenlulozơ, còn lại là tạp chất trơ.
c. 1kg saccarozơ.
Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn
Biết rằng nguyên tố argon có ba đồng vị khác nhau, ứng với số khối 36; 38 và A. Phần trăm số nguyên tử của các đồng vị tương ứng lần lượt bằng: 0, 34%; 0,06% và 99,6%. Tính số khối của đồng vị A của nguyên tố argon, biết nguyên tử khối trung hình của argon bằng 39,98.
Nguyên tử khối trung bình của argon là: Atb(Ar) = (36.0,34 + 38.0,06 + A.99,6)/100 = 39,98
=> A = 40
Vậy các đồng vị của argon là: 36Ar (0,34%); 38Ar (0,06%); 40Ar (99,6%).
Theo hình 2.5 trong bài học hãy rút ra câu trả lời: Số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố có giữ nguyên trước và sau phản ứng không?
Hình 2.5 là sơ đồ tương trưng cho phản ứng hóa học giữa khí hiđro và khí oxi tạo ra nước: số nguyên tử của mỗi nguyên tố vẫn giữ nguyên trước và sau phản ứng. Số nguyên tử H là 4 và số nguyên tử oxi là 2.
Một dung dịch có pH = 9,0. Tính nồng độ mol của các ion H+ và OH- trong dung dịch. Hãy cho biết màu của phenolphtalein trong dung dịch này.
pH = 9,0 thì [H+] = 1,0.10-9M và [OH-] = 1,0.10-5M. Môi trường kiểm. Trong dung dịch kiềm thì phenolphtalein có màu hồng.
Dãy các chất đều có phản ứng thuỷ phân là
Câu A. tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, PE.
Câu B. tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, lipit.
Câu C. tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, glucozơ.
Câu D. tinh bột, xenlulozơ, fructozơ.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvipokviprút tiền shbet