Chất Na2SO4 có các tên gọi phổ biến là gì ?

Thông tin chi tiết tên gọi của của Na2SO4

Tên Tiếng Việt

Tên gọi thông thường của Na2SO4Natri Sulfat

Xin lưu ý đây là tên gọi được dùng trong chương trình hóa phổ thông. Mỗi năm học nếu có thay đổi sách giáo khoa và làm thay đổi quy tắc gọi tên. Nếu bạn thấy tên gọi này không chính xác xin hãy gửi email cho chúng tôi tại [email protected]

Thông tin phân loại

Xin hãy xem thêm các phân loại để hiểu rõ hơn vì sao hất hóa học Na2SO4 có tên gọi là Natri Sulfat. Chất có các phân loại là Chất Vô Cơ, Hợp Chất, Muối, Nhóm Nguyên Tố IA, Nhóm Nguyên Tố VIA, Nguyên Tố Bảng Tuần Hoàn

Giới thiệu về chất Na2SO4

Công nghiệp hàng hóa toàn cầu Với giá cả ở Mỹ là 30 USD/tấn năm 1970, 6 đến 90 USD/tấn cho chất lượng bánh muối và 130 USD/tấn cho cấp cao hơn, natri sunfat là một vật liệu rất rẻ tiền. Ứng dụng rộng rãi nhất là làm chất độn trong các loại thuốc tẩy quần áo tại nhà dạng bột, chiếm khoảng 50% lượng sản phẩm làm ra. Ứng dụng này đang giảm đi vì người tiêu dùng nội địa đang chuyển hướng nhanh chóng sang loại chất tẩy dạng lỏng hay dạng rắn không chứa natri sunfat. Một ứng dụng khác trước đây của natri sunfat, đặc biệt ở Mỹ và Canada, lad trong quá trình Kraft để sản xuất bột giấy. Các chất hữu cơ có mặt trong "nước đen" thải ra từ quá trình này được đốt để tạo nhiệt, cần chuyển hóa natri sunfat thành natri sunfit. Tuy vậy, quá trình này đang được thay thế bằng các phương pháp mới hơn; việc sử dụng natri sunfat trong công nghiệp sản xuất bột giấy tại Mỹ và Canada giảm xuống từ 1.4 triệu tấn/năm năm 1970 còn chỉ vào khoảng 150,000 tấn năm 2006. Công nghiệp sản xuất thủy tinh cung cấp một ứng dụng đáng kể khác của natri sunfat, là ứng dụng nhiều thứ hai ở châu Âu. Natri sunfat được dùng làm chất làm sạch giúp loại bỏ các bọt khí nhỏ ra khỏi thủy tinh nóng chảy, và ngăn ngừa quá trình tạo bọt của thủy tinh nóng chảy trong khi tinh chế. Công nghiệp sản xuất thủy tinh ở châu Âu tiêu thụ khoảng 110,000 tấn mỗi năm trong giai đoạn 1970-2006. Natri sunfat có vai trò quan trọng trong sản xuất vải, nhất là ở Nhật Bản, nơi nó được ứng dụng nhiều nhất. Natri sunfat giúp làm bằng phẳng, loại bỏ các điện tích âm trên sợi vải để thuốc nhuộm có thể thấm sâu hơn. Khác với natri clorua, nó không ăn mòn các bình nhuộm bằng thép không gỉ. Ứng dụng này ở Mỹ và Nhật Bản tiêu thụ khoảng 100,000 tấn năm 2006. Trữ nhiệt Dung lượng trữ nhiệt cao khi chuyển pha từ rắn sang lỏng, và nhiệt độ chuyển pha thuận lợi 32 °C (90 °F) làm cho vật liệu này đặc biệt phù hợp cho việc tích trữ nhiệt mặt trời mức thấp để sau đó giải phóng ra trong ứng dụng nhiệt trong không gian. Trong một vài ứng dụng vật liệu này còn được sáp lại thành các tấm ngói nhiệt đặt trong vùng gác thượng trong khi một số khác thì sáp lại thành các tấm pin bao quanh bởi nước đun nóng bằng mặt trời. Sự chuyển pha cho phép giảm khối lượng vật liệu thực tế để trữ nhiệt có hiệu quả (nhiệt nóng chảy của natri sunfat đecahiđrat là 25.53 kJ/mol hay 252 kJ/kg[19]), với sự thuận lợi hơn nữa từ tính đồng bộ của nhiệt độ miễn là có đầy đủ vật liệu trong pha thích hợp. Với ứng dụng làm mát, một hỗn hợp tạo với muối ăn natri clorua thông thường cũng làm giảm nhiệt độ nóng chảy xuống 18 °C (64 °F). Nhiệt nóng chảy của NaCl.Na2SO4·10H2O, tăng nhẹ lên thành 286 kJ/kg.[20] Ứng dụng quy mô nhỏ Trong phòng thí nghiệm, natri sunfat khan được sử dụng rộng rãi như một chất làm khô trơ, loại bỏ dấu vết của nước ra khỏi các chất lỏng hữu cơ.[21] Nó hiệu quả hơn nhưng hoạt động chậm hơn so với tác nhân tương tự magie sulfat. Nó chỉ có tác dụng ở nhiệt độ dưới 30 °C, nhưng nó có thể dùng với nhiều loại chất liệu vì tính trơ hóa học của nó. Natri sunfat được thêm vào dung dịch cho đến khi các tinh thể không còn vón cục nữa; hai video clip (xem trên) giải thích rõ cách các tinh thể vón cục khi bị ẩm, nhưng một vài tinh thể trôi tự do một khi mẫu chất được làm khô hoàn toàn. Muối Glauber, đecahiđrat, đã từng được dùng làm thuốc nhuận tràng. Nó có hiệu quả trong việc loại bỏ các loại thuốc ví dụ như acetaminophen ra khỏi cơ thể, sau khi dùng quá liều. Năm 1953, natri sunfat được đề xuất để trữ nhiệt trong các hệ thống nhiệt mặt trời thụ động. Điều này dựa vào ưu điểm của đặc tính tan bất thường của nó, và nhiệt kết tinh cao(78.2 kJ/mol). Các ứng dụng khác bao gồm phá băng cửa kính, trong chất làm thơm thảm, sản xuất bột hồ, và chất phụ gia trong thức ăn gia súc. Gần đây, natri sunfat được tìm thấy có hiệu quả trong việc hòa tan vàng được mạ trong các sản phẩm máy tính có chứa phần cứng mạ vàng như pin, và các đầu nối và bộ chuyển mạch khác. Nó an toàn hơn, rẻ hơn so với các thuốc thử dùng trong tái tạo vàng, với rất ít lo lắng về phản ứng phụ hay ảnh hưởng sức khỏe. Ít nhất có một công ty, ThermalTake, làm tấm tản nhiệt cho laptop (iXoft Notebook Cooler) sử dụng natri sunfat đecahiđrat nằm bên trong tấm nhựa. Vật liệu chuyển từ từ sang thể lỏng và xoay vòng, giúp cân bằng nhiệt độ laptop và hoạt động như vật cô lập.

Các câu hỏi khác liên quan đến chất Na2SO4

Tin tức thú vị

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Advertisement

Na2SO4 là chất tham gia của các phương trình hóa học nào?

Phân loại theo các lớp học. Xin lưu ý là đôi khi phương trình sẽ được xuất hiện nhiều lần trong các sách giáo khoa

Phương trình hóa học Lớp 8

Phương trình này không được tìm thấy trong chương trình lớp 8 của Bộ Giáo Dục Việt Nam. Nếu bạn là học sinh lớp 8 và muốn sử dụng chương trình này hãy chắc chắn rằng bạn hiểu rõ và đã tham khảo ý kiến giáo viên

Phương trình hóa học Lớp 9

Chúng mình tìm thấy các phương trình sau trong các sách giáo khoa, bài tập hóa học của lớp 9 BaCl2 + Na2SO4 -> NaCl + BaSO4
Advertisement

Phương trình hóa học Lớp 10

Chúng mình tìm thấy các phương trình sau trong các sách giáo khoa, bài tập hóa học của lớp 10 BaCl2 + Na2SO4 -> NaCl + BaSO4 Na2SO4 + CuCl2 -> NaCl + CuSO4 Na2SO4 + FeCl3 -> Fe2(SO4)3 + NaCl

Phương trình hóa học Lớp 11

Chúng mình tìm thấy các phương trình sau trong các sách giáo khoa, bài tập hóa học của lớp 11 BaCl2 + Na2SO4 -> NaCl + BaSO4

Phương trình hóa học Lớp 12

Phương trình này không được tìm thấy trong chương trình lớp 12 của Bộ Giáo Dục Việt Nam. Nếu bạn là học sinh lớp 8 và muốn sử dụng chương trình này hãy chắc chắn rằng bạn hiểu rõ và đã tham khảo ý kiến giáo viên

Advertisement

Na2SO4 là chất sản phẩm của các phương trình hóa học nào?

Phân loại theo các lớp học. Xin lưu ý là đôi khi phương trình sẽ được xuất hiện nhiều lần trong các sách giáo khoa

Phương trình hóa học Lớp 8

Chúng mình tìm thấy các phương trình sau trong các sách giáo khoa, bài tập hóa học của lớp 8 H2SO4 + Na2SO3 -> H2O + Na2SO4 + SO2

Phương trình hóa học Lớp 9

Chúng mình tìm thấy các phương trình sau trong các sách giáo khoa, bài tập hóa học của lớp 9 NaOH + CuSO4 -> Cu(OH)2 + Na2SO4 H2SO4 + Na2SO3 -> H2O + Na2SO4 + SO2 H2SO4 + NaOH -> H2O + Na2SO4 H2SO4 + Na2CO3 -> H2O + Na2SO4 + CO2 NaOH + ZnSO4 -> Na2SO4 + Zn(OH)2 Ag2O + NaHSO4 -> H2O + Na2SO4 + Ag2SO4 NaHSO3 + NaHSO4 -> H2O + Na2SO4 + SO2 Na2CO3 + NaHSO4 -> Na2SO4 + NaHCO3 NaOH + CuSO4 -> Cu(OH)2 + Na2SO4 H2SO4 + Na2SO3 -> H2O + Na2SO4 + SO2 NaHSO4 + BaCO3 -> H2O + Na2SO4 + CO2 + BaSO4 Na2SO3 + MgSO4 -> Na2SO4 + MgSO3 Mg(HCO3)2 + NaHSO4 -> H2O + Na2SO4 + CO2 + MgSO4
Advertisement

Phương trình hóa học Lớp 10

Chúng mình tìm thấy các phương trình sau trong các sách giáo khoa, bài tập hóa học của lớp 10 H2SO4 + Na2SO3 -> H2O + Na2SO4 + SO2 H2SO4 + NaCl -> HCl + Na2SO4 NaOH + ZnSO4 -> Na2SO4 + Zn(OH)2 H2SO4 + Na2S2O3 -> H2O + Na2SO4 + S + SO2 H2SO4 + NaI -> H2O + I2 + Na2SO4 + SO2 H2SO4 + NaI + NaNO2 -> H2O + I2 + Na2SO4 + NO Fe2(SO4)3 + H2O + Na2S -> H2S + Na2SO4 + Fe(OH)3 NaHSO4 + BaCO3 -> H2O + Na2SO4 + CO2 + BaSO4 H2SO4 + MnO2 + Na2S -> H2O + MnSO4 + Na2SO4 H2SO4 + KMnO4 + NaBr -> Br2 + H2O + MnSO4 + Na2SO4 + K2SO4

Phương trình hóa học Lớp 11

Chúng mình tìm thấy các phương trình sau trong các sách giáo khoa, bài tập hóa học của lớp 11 Na2S + CuSO4 -> CuS + Na2SO4 Fe2(SO4)3 + NaOH -> Na2SO4 + Fe(OH)3 NaOH + FeSO4 -> Na2SO4 + Fe(OH)2 Cu + H2SO4 + NaNO3 -> H2O + Na2SO4 + NO + CuSO4 NaOH + ZnSO4 -> Na2SO4 + Zn(OH)2 (NH4)2SO4 + NaOH -> H2O + Na2SO4 + NH3 H2SO4 + NaI -> H2O + H2S + I2 + Na2SO4 Fe2(SO4)3 + H2O + Na2S -> H2S + Na2SO4 + Fe(OH)3 H2SO4 + HCOONa -> Na2SO4 + HCOOH H2SO4 + KI + Na2Cr2O7 -> H2O + I2 + Na2SO4 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 NaOH + NH4HSO4 -> H2O + Na2SO4 + NH3 NaOH + NH4HSO4 -> H2O + Na2SO4 + NH3 NaOH + NH4HSO4 -> H2O + Na2SO4 + NH3 NaOH + NH4HSO4 -> H2O + Na2SO4 + NH3 K2CO3 + NaHSO4 -> H2O + Na2SO4 + K2SO4 + CO2 Fe + H2SO4 + NaNO3 -> Fe2(SO4)3 + H2O + Na2SO4 + NO H2SO4 + Na2SO3 -> H2O + Na2SO4 + SO2 NaHSO4 + BaCO3 -> H2O + Na2SO4 + CO2 + BaSO4 Na2SO3 + MgSO4 -> Na2SO4 + MgSO3 H2O + Na2CO3 + MgSO4 -> Mg(OH)2 + Na2SO4 + CO2 Mg(HCO3)2 + NaHSO4 -> H2O + Na2SO4 + CO2 + MgSO4

Phương trình hóa học Lớp 12

Chúng mình tìm thấy các phương trình sau trong các sách giáo khoa, bài tập hóa học của lớp 12 H2SO4 + NaI -> H2O + H2S + I2 + Na2SO4 Fe2(SO4)3 + H2O + Na2S -> H2S + Na2SO4 + Fe(OH)3 FeCl2 + H2O + Na -> H2 + Na2SO4 + Fe(OH)2 H2SO4 + HCOONa -> Na2SO4 + HCOOH H2SO4 + KI + Na2Cr2O7 -> H2O + I2 + Na2SO4 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 Ca(HCO3)2 + NaHSO4 -> H2O + Na2SO4 + CO2 + CaSO4 NaOH + CuSO4 -> Cu(OH)2 + Na2SO4
Advertisement

Các chất hóa học gần giống nhất với so với chất bạn tìm kiểm

Chất Na - Viết tự nhiên là: Na

Đơn chất Nguyên Tố Chu Kỳ 3 Nhóm Nguyên Tố IA Kim loại

Tên gọi Tiếng Việt: natri

Tên gọi Tiếng Anh: sodium

Tìm hiểu thêm về tên gọi của chất Na và các phương trình liên quan

Chất Na2S - Viết tự nhiên là: Na2S

Chất Vô Cơ Hợp Chất Muối Nhóm Nguyên Tố IIIA Nhóm Nguyên Tố VIA Nguyên Tố Bảng Tuần Hoàn

Tên gọi Tiếng Việt: natri sulfua

Tên gọi Tiếng Anh: sodium sulfide

Tìm hiểu thêm về tên gọi của chất Na2S và các phương trình liên quan

Chất Na2SO4 - Viết tự nhiên là: Na2SO4

Chất Vô Cơ Hợp Chất Muối Nhóm Nguyên Tố IA Nhóm Nguyên Tố VIA Nguyên Tố Bảng Tuần Hoàn

Tên gọi Tiếng Việt: natri sulfat

Tên gọi Tiếng Anh: sodium sulfate

Tìm hiểu thêm về tên gọi của chất Na2SO4 và các phương trình liên quan

Chất S - Viết tự nhiên là: S

Phi Kim Nguyên Tố Chu Kỳ 3 Nhóm Nguyên Tố VIA Nguyên Tố Bảng Tuần Hoàn

Tên gọi Tiếng Việt: sulfua

Tên gọi Tiếng Anh: sulfur

Tìm hiểu thêm về tên gọi của chất S và các phương trình liên quan

Chất O - Viết tự nhiên là: O


Tên gọi Tiếng Việt: Oxi

Tên gọi Tiếng Anh: Oxygen

Tìm hiểu thêm về tên gọi của chất O và các phương trình liên quan

Chất SO4 - Viết tự nhiên là: SO4


Tên gọi Tiếng Việt: Ion sunfat

Tên gọi Tiếng Anh: Sulfate

Tìm hiểu thêm về tên gọi của chất SO4 và các phương trình liên quan

Chất N - Viết tự nhiên là: N


Tên gọi Tiếng Việt: nitơ

Tên gọi Tiếng Anh:

Tìm hiểu thêm về tên gọi của chất N và các phương trình liên quan
Advertisement

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Xoilac TvXoilac
Loading…