Cho m gam hỗn hợp kim loại Zn, Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít H2 (đktc) và 2,0 gam kim loại không tan. Gía trị của m là:
Câu A. 8,50
Câu B. 18,0
Câu C. 15,0 Đáp án đúng
Câu D. 16,0
Cu không phản ứng với dung dịch HCl. 2 gam chất rắn không tan chính là khối lượng của Cu. Số mol khí H2 thoát ra là do phản ứng của Zn với HCl. Nhận thấy số e trao đổi bằng nhau nên : nZn = nH2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol; Þ mZn = 65.0,2 = 13g; Þ m = 13 + 2 =15g.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn vào dung dich HCl dư, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Cũng cho m gam hỗn hợp X trên phản ứng hoàn toàn với V lít khí O2 (đktc) tạo thành hỗn hợp các oxit. Giá trị của V là gì?
Khi pư với HCl ⇒ ne cho = 2nH2 = 0,4 mol
⇒ Khi phản ứng với oxi: nO2 = 1/4ne cho = 0,1
⇒ V = 2,24 lít
Cho 12,45 gam hỗn hợp Mg, Zn, Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 6,72 lít H2 (đktc). Tính khối lượng muối tạo thành?
Số mol của Hiđro bằng: nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)
Lại có: nCl- (trong muối) = 2nH2 = 2.0,3 = 0,6 (mol)
Khối lượng muối tạo thành bằng: 12,45 + 0,6. 35,5 = 33,75 (gam).
Câu A. poli isopren
Câu B. poli stiren
Câu C. poli vinyl clorua
Câu D. poli butadien-stire
Câu A. CH2 = CH2 ; CH3 – CH = CH – CH3 ; H2N – CH2 -CH2– COOH.
Câu B. CH2 = CHC1 ; CH3 – CH = CH – CH3 ; H2N – CH(NH2) – COOH.
Câu C. CH2 = CH2 ; CH2 = CH – CH = CH2 ; H2N – [CH2]5 – COOH.
Câu D. CH2 = CH2 ; CH3 – CH = C = CH2 ; H2N – [CH2]5 – COOH.
Nguyên tố X có tổng số proton, nơtron, electron là 13. Vậy X thuộc nhóm mấy, chu kì mấy?
P + N + E = 13 ⇒ 2P + N = 13
P < N < 1,5P
⇒ 3,7 < P < 4,3 ⇒ P = E = 4 ⇒ cấu hình e: 1s22s2 ⇒ chu kì 2 nhóm IIA
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
Xoilac Tvxoilac tv