Phương trình phản ứng HNO3+P2O5 ra N2O5+H3PO4

Phương Trình Hoá Học Lớp 9

Thông tin chi tiết phương trình

Phương trình

HNO3+P2O5 ra N2O5+H3PO4

Điều kiện phản ứng

Nhiệt độ Dung môi Áp xuất Chất xúc tác Điều kiện khác
Không có Không có Không có Không có Không có

Cách thực hiện

dẫn khí P2O5 vào dd HNO3

Hiện tượng xuất hiện

có khí thoát ra

Loại Phản ứng

Chưa có thông tin

Ứng dụng

Chưa có thông tin

Các chất phản ứng liên quan

Chất HNO3 Chất P2O5

Các chất sản phẩm liên quan

Chất N2O5 Chất H3PO4

Tin tức thú vị

HNO3
axit nitric

Axit Chất Vô Cơ Hợp Chất Nhóm Nguyên Tố VA Nguyên Tố Bảng Tuần Hoàn Chất oxi hóa

Axit nitric là một chất lỏng có màu vàng nhạt đến nâu đỏ, nó là một hóa chất có tầm quan trọng thương mại lớn. Cho đến nay, hơn 80% sản lượng axit nitric được sản xuất ra phục vụ cho ngành sản xuất phân bón. Trong số này thì 96% được sử dụng để sản xuất amoni nitrat và canxi amoni nitrat. Một lượng tương đối nhỏ nitrat amoni được sử dụng để chế tạo thuốc nổ. Một lượng axit nitric còn lại được sử dụng để sản xuất các chất trung gian trong công nghiệp polyme đặc biệt là trong sản xuất hexandioic (axit adipic) để tạo polyamit và TDI (toluen diisocyanat hoặc methylbenzen diisocyanat) và dinitrobenzene, hai trong số một loạt thuốc thử được sử dụng để sản xuất polyuretan. Nitrobenzen được sử dụng để sản xuất anilin, là thuốc thửu chính để sản xuất thuốc nhuộm.

Cách đọc tên chất HNO3

P2O5
diphotpho penta oxit

Chất Vô Cơ Hợp Chất Oxit Nhóm Nguyên Tố VA Nhóm Nguyên Tố VIA Nguyên Tố Bảng Tuần Hoàn

Phốtpho pentôxít là một chất khử nước mạnh iệc sử dụng nó để làm khô bị hạn chế do nó có xu hướng tạo ra một lớp che phủ bảo vệ dạng nhớt ngăn cản sự khử nước tiếp theo của vật liệu còn lại. Dạng hạt của P4O10 được dùng trong các thiết bị hút ẩm. Phù hợp với khả năng hút ẩm mạnh của nó, P4O10 được sử dụng trong tổng hợp hữu cơ để khử nước. Ứng dụng quan trọng nhất của nó là chuyển hóa các amit bậc nhất thành các nitril P4O10 + RC(O)NH2 → P4O9(OH)2 + RCN Phụ phẩm chỉ ra trong phương trình P4O9(OH)2 là công thức lý tưởng hóa của các sản phẩm không xác định tạo ra từ hydrat hóa P4O10. Bên cạnh đó, khi kết hợp cùng axit cacboxylic, phản ứng tạo ra anhydrit hữu cơ tương ứng P4O10 + RCO2H → P4O9(OH)2 + [RC(O)]2O "Thuốc thử Onodera" là dung dịch của P4O10 trong DMSO, được sử dụng để oxi hóa các loại ancol. Phản ứng này là tương tự như phản ứng Swern. Khả năng hút ẩm của P4O10 là dủ mạnh để chuyển nhiều axit vôcơ thành các anhydrit của chúng, chẳng hạn: HNO3 bị chuyển hóa thành N2O5; H2SO4 thành SO3; HClO4 thành Cl2O7; HCF3SO3 thành (CF3)2S2O5.

Cách đọc tên chất P2O5

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

N2O5
dinitơ pentaoxit

Chất Vô Cơ Hợp Chất Oxit Nhóm Nguyên Tố VA Nhóm Nguyên Tố VIA Nguyên Tố Bảng Tuần Hoàn

- Đinitơ pentoxit là một oxit có công thức là N2O5, không bền và là một chất nổ. Đinitơ pentôxít không tạo được từ phản ứng giữa nitơ và oxy. - Dinitrogen pentoxide có liên quan đến việc chuẩn bị thuốc nổ - Dinitrogen pentoxide, ví dụ như một giải pháp trong chloroform , đã được sử dụng làm thuốc thử để giới thiệu chức năng NO 2 trong các hợp chất hữu cơ

Cách đọc tên chất N2O5

H3PO4
axit photphoric



Cách đọc tên chất H3PO4

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

SONCLUB
Loading…