(NH4)2SO4+Ba(NO3)2 ra NH4NO3+BaSO4
Nhiệt độ | Dung môi | Áp xuất | Chất xúc tác | Điều kiện khác |
---|---|---|---|---|
Không có | Không có | Không có | Không có | Không có |
Chưa có thông tin
xuất hiện kết tủa trắng
trao đổi
Chưa có thông tin
Amoni sunfat là một muối sunfat vô cơ thu được bằng phản ứng của axit sunfuric với amoniac. Là chất rắn màu trắng có độ nóng chảy cao (phân hủy trên 280oC) rất dễ hòa tan trong nước, nó được sử dụng rộng rãi làm phân bón cho đất kiềm, làm giảm độ cân bằng pH của đất, đồng thời góp nito cần thiết cho sự phát triển của cây trồng. Ngoài ra, nó cũng được sử dụng như một chất bổ trợ phun trong nông nghiệp cho các loại thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ và thuốc diệt nấm hòa tan trong nước. Nó còn có chức năng liên kết các cation sắt và canxi có trong cả nước giếng và tế bào thực vật.
Cách đọc tên chất (NH4)2SO4Bari nitrat xuất hiện dưới dạng chất rắn kết tinh màu trắng. Không cháy, nhưng làm tăng tốc độ đốt cháy các vật liệu dễ cháy. Nếu một lượng lớn có liên quan đến lửa hoặc vật liệu dễ cháy bị chia nhỏ, thì có thể xảy ra nổ. Có thể phát nổ khi tiếp xúc lâu với nhiệt hoặc lửa. Các oxit độc hại của nitơ sinh ra trong các đám cháy.
Cách đọc tên chất Ba(NO3)21. Sử dụng làm chất nổ Là một chất ôxi hóa mạnh, nitrat amôni tạo thành một hỗn hợp nổ khi kết hợp với nhiên liệu như hyđrô, thường là dầu diesel (dầu) hoặc đôi khi kerosene. Do amoni nitrat và dầu nhiên liệu (ANFO) thường có sẵn, hỗn hợp ANFO trong nhiều trường hợp được sử dụng trong các bom tức thì, ví dụ như IRA Lâm thời và vụ đánh bom Thành phố Oklahoma vào năm 1995 tại Mỹ Nitrat amoni được sử dụng trong các thuốc nổ quân sự như bom daisy cutter và là một thành phần của amatol. Các hỗn hợp sử dụng trong quân sự thường pha ~20% bột nhôm nữa để tăng sức nổ, but with some loss of brisance. Một ví dụ của trường hợp này là Ammonal, có chứa nitrat amoni, trinitrotoluene và nhôm. 2. Các ứng dụng khác Poster of Abonos Nitrato de Chile (Chile Nitrate Fertilisers), 1930. Ứng dụng phổ biến nhất của nitrat amoni là làm phân bón. Ứng dụng này là do nó có chứa nhiều ni tơ (cần thiết cho cây trồng vì cây cần ni tơ để tạo ra các protein) và được sản xuất công nghiệp với giá không đắt. Nitrat Amoni cũng được sử dụng trong các túi lạnh nhanh (instant cold pack). Trong ứng dụng này, nitrat amoni được trộn với nước trong một phản ứng thu nhiệt, với nhiệt lượng 26,2 kilojoule mỗi mole chất phản ứng. Các sản phẩm của các phản ứng nitrat amoni được ứng dụng trong các túi khí. Chất azit natri (NaN3) là hóa chất được sử dụng trong các túi khí và nó phân hủy tạo ra natri Na và nitơ N2 (g). Nitrat amoni được ứng dụng trong việc xử lý các quặng titanium. Nitrat amoni được sử dụng trong việc việc điều chế chất ôxít nitơ (N2O): NH4NO3(aq) -> N2O(g) + 2H2O(l) Nitrat amoni có thể được sử dụng để điều chế amoniac khan, một hóa chất thường được sử dụng trong việc sản xuất methamphetamine. 3. Sản xuất nitrat amoni Việc sản xuất nitrat amoni công nghiệp thì đơn giản về mặt hóa học dù về công nghệ thì đầy thách thức. phản ứng trung hòa của ammoniac với axit nitric tạo ra một dung dịch nitrat amoni: HNO3(aq) + NH3(g) → NH4NO3(aq). Để sản xuất quy mô công nghiệp, phản ứng này được thực hiện bằng cách sử dụng khí amoniac khan và axit nitric đậm đặc. Phản ứng này xảy ra mãnh liệt và tỏa nhhiệt. Người không chuyên nghiệp và không có thiết bị chuẩn bị sẵn không nên thử nghiệm với khí khan và axit đặc như thế này, dù với sự pha loãng lớn bởi nước, không nên xem thí nghiệm kiểu này là dễ. Sau khi dung dịch muối được tạo ra, thường thì có nồng độ khoảng 83%, lượng nước dư được làm khô đến mức nitrat amoni có nồng độ 95 - 99,9% (nitrat amoni chảy), tùy theo mức độ.
Cách đọc tên chất NH4NO3Bari Sunfat được ứng dụng vào công nghiệp khai khoáng: BaSO4 có công dụng vượt bậc trong việc làm tăng mật độ dung dịch, tăng áp suất trong giếng cũng như giảm nguy cơ bị nổ. Chính vì vậy, Bari Sunfat được ứng dụng vào việc khai thác khoáng sản, khoáng chất tinh khiết. Bari Sunfat được sử dụng trong khai thác dầu mỏ ở dạng bùn khoan để thăm dò sự có mặt của dầu mỏ. Bari Sunfat được ứng dụng vào ngành sản xuất sơn: Barium sulfate được sử dụng như là một chất độn trong công nghiệp sơn với công dụng để làm cứng màng sơn, tăng khả năng chịu tác động từ các yếu tố bên ngoài. Barium sulfate có mặt trong các loại sơn như sơn dầu, sơn gỗ, sơn tàu biển, sơn chịu nhiệt, sơn tĩnh điện, sơn nhà xưởng, sơn ô tô và xe máy cao cấp, sơn chống thấm, sơn ngoài trời, sơn epoxy, …. Bari Sunfat được ứng dụng vào các ngành công nghiệp khác: Bari Sunfat dùng để sản xuất các loại giấy trắng chất lượng cao. Bari Sunfat được sử dụng như chất màu trắng, như một môi trường cảm quang đối với các quy trình chụp ảnh x quang hay như một chất chống tiêu chảy. Bari Sunfat thường được sử dụng như một chất độn cho ngành nhựa hoặc trong đúc kim loại, các loại khuôn dùng thường được phủ một lớp bari sulfat để ngăn chặn các kim loại nóng chảy từ việc kết hợp với nấm mốc. Bari Sunfat được ứng dụng vào nông nghiệp: Bari sunfat được sử dụng trong thử nghiệm đất chủ yếu là thử nghiệm về độ pH của đất và những phẩm chất khác sử dụng màu chỉ số đất, và các hạt nhỏ. Bari Sunfat được ứng dụng vào y học Bari sunfat thuốc cản quang để chụp X quang dạ dày – ruột.
Cách đọc tên chất BaSO4** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.