Ba(NO3)2 ra BaO+NO2+O2
Nhiệt độ | Dung môi | Áp xuất | Chất xúc tác | Điều kiện khác |
---|---|---|---|---|
620 - 670 | Không có | Không có | Không có | Không có |
BaSO4 ra BaO+O2+SO2
Nhiệt độ | Dung môi | Áp xuất | Chất xúc tác | Điều kiện khác |
---|---|---|---|---|
Nhiệt độ. | Không có | Không có | Không có | Không có |
C+BaCO3 ra BaO+CO
Nhiệt độ | Dung môi | Áp xuất | Chất xúc tác | Điều kiện khác |
---|---|---|---|---|
đun nóng | Không có | Không có | Không có | Không có |
BaCO3 ra BaO+CO2
Nhiệt độ | Dung môi | Áp xuất | Chất xúc tác | Điều kiện khác |
---|---|---|---|---|
1000 - 1450 | Không có | Không có | Không có | Không có |
Ba(OH)2 ra BaO+H2O
Nhiệt độ | Dung môi | Áp xuất | Chất xúc tác | Điều kiện khác |
---|---|---|---|---|
780 - 800 | Không có | Không có | Không có | Không có |
BaSO3 ra BaO+SO2
Nhiệt độ | Dung môi | Áp xuất | Chất xúc tác | Điều kiện khác |
---|---|---|---|---|
khi bị nung nóng | Không có | Không có | Không có | Không có |
O2+Ba ra BaO
Nhiệt độ | Dung môi | Áp xuất | Chất xúc tác | Điều kiện khác |
---|---|---|---|---|
> 800 | Không có | Không có | Không có | Không có |
BaO2 ra BaO+O2
Nhiệt độ | Dung môi | Áp xuất | Chất xúc tác | Điều kiện khác |
---|---|---|---|---|
> 790 | Không có | Không có | Không có | Không có |
O2+BaH2 ra BaO+H2O
Nhiệt độ | Dung môi | Áp xuất | Chất xúc tác | Điều kiện khác |
---|---|---|---|---|
150 - 200 | Không có | Không có | Không có | Không có |
KClO3+BaH2 ra BaO+H2O+KCl
Nhiệt độ | Dung môi | Áp xuất | Chất xúc tác | Điều kiện khác |
---|---|---|---|---|
350-400 | Không có | Không có | Không có | Không có |
Ba(OH)2 ra BaO+H2O
Nhiệt độ | Dung môi | Áp xuất | Chất xúc tác | Điều kiện khác |
---|---|---|---|---|
Không có | Không có | Không có | Không có | ở nhiệt độ cao |
BaO được dùng trong vật liệu gốm nhóm trợ chảy. Nó có thể kết hợp với một số loại ôxít khác tạo ra một số màu độc đáo; như kết hợp với đồng cho màu ngọc lam (turquoise) nổi tiếng. Được dùng làm chất trợ chảy, ôxít bari rất hoạt động và có thể cải thiện nhiều tính chất của men (như độ bóng, độ bền cơ và độ bền axít), làm tăng chiết suất của men, dù chỉ sử dụng một lượng nhỏ (nhiệt độ nung phải cao). Để dùng làm chất trợ chảy có hiệu quả, ôxít bari được dùng chung với một số ôxít trợ chảy khác (sử dụng ở dạng "thủy tinh", nó có thể trở nên "sẵn sàng hoạt động" dù ở nhiệt độ nung thấp). Bari cacbonat rất bền, không bị phân hủy và "trơ hoá học" trong men nung chảy. Ở dạng cacbonat, nó có thể được dùng làm chất làm mờ và tạo độ "xỉn" cho mặt men. Ôxít bari còn được nhiều người biết đến vì nó có thể cho mặt men "xỉn" mịn.
Cách đọc tên chất BaO** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
SONCLUB