Xác định tên chất
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho dãy chuyển hóa sau:

CaC2 ( + H2O ) → X ( + H2/ Pb/PbCO3, t0 ) → Y ( + H2O/H2SO4, t0 ) → Z. Tên gọi của X và Z lần lượt là:


Đáp án:
  • Câu A. axetilen và ancol etylic. Đáp án đúng

  • Câu B. axetilen và etylen glicol.

  • Câu C. etan và etanal.

  • Câu D. etilen và ancol etylic.

Giải thích:

Chọn đáp án A Các phản ứng xảy ra như sau:

CaC2 + H2O → C2H2 (X) + Ca(OH)2.

C2H2 + H2 → C2H4 ( Y ).

C2H4 + H2O → C2H5OH ( Z ).

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Tìm phân tử khối của Y
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Tìm phân tử khối của Y


Đáp án:

Chất hữu cơ X (C2H8O3N2) có: k = (2.2 + 2 – 8 + 2): 2 = 0 (không có liên kết )

X không thể là amino axit, vì vậy CTCT của X có thể là: CH3CH2NH3NO3

CH3CH2NH3NO3 (X) + NaOH → CH3CH2NH2 (Y) + NaNO3 + H2O

Vậy MY = 45 g/mol.

Xem đáp án và giải thích
Dùng khí H2 khử 31,2g hỗn hợp CuO và Fe3O4 trong hỗn hợp khối lượng Fe3O4 nhiều hơn khối lượng CuO là 15,2g. Tính khối lượng Cu và Fe thu được.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dùng khí H2 khử 31,2g hỗn hợp CuO và Fe3O4 trong hỗn hợp khối lượng Fe3O4 nhiều hơn khối lượng CuO là 15,2g. Tính khối lượng Cu và Fe thu được.

 

Đáp án:

Gọi a là khối lượng của CuO, theo đề bài ta có:

a + a +15,2 = 31,2

Giải ra, ta có a = 8. Vậy khối lượng CuO là 8g, khối lượng  là 23,2g.

Phương trình hóa học của phản ứng:

0,1 mol                               0,1 mol 

1 mol                                   3 mol 

0,1 mol                               0,3 mol 




Xem đáp án và giải thích
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 82, trong đó số hạt mnag điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Cấu hình electron của ion X2+ là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 82, trong đó số hạt mnag điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Cấu hình electron của ion X2+ là gì?


Đáp án:

Số electron của X là 26.

Cấu hình electron nguyên tử của X là: 1s22s22p63s23p64s2

Ion X2+ có cấu hình lớp ngoài cùng là 3p6 .

Xem đáp án và giải thích
Viết phương trình hoá học dạng phân tử và dạng ion rút gọn của phản ứng giữa axit photphoric với lượng dư của: a. BaO ; b. Ca(OH)2 ; c. K2CO3
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết phương trình hoá học dạng phân tử và dạng ion rút gọn của phản ứng giữa axit photphoric với lượng dư của:

a. BaO ;    b. Ca(OH)2 ;     c. K2CO3


Đáp án:

Các chất lấy dư nên muối tạo ra là muối trung hoà:

a.     2H3PO4 + 3BaO → Ba3(PO4)2 + 3H2O

   Phương trình phân tử trùng với phương trình ion thu gọn

b.     2H3PO4 + 3Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2 + 6H2O

   2H3PO4 + 3Ca2+ + 6OH- → Ca3(PO4)2 + 6H2O

c.     2H3PO4 + 3K2CO3 → 2K3PO4 + 3H2O + 3CO2

   2H3PO4 + 3CO32- → 2PO43- + 3H2O + CO2

Xem đáp án và giải thích
Hiđrocacbon X là đồng đẳng của benzen có công thức phân tử C8H10. Khi tác dụng với brom có mặt bột sắt hoặc không có mặt bột sắt, trong mỗi trường hợp đều tạo được một dẫn xuất monobrom. Tên của X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hiđrocacbon X là đồng đẳng của benzen có công thức phân tử . Khi tác dụng với brom có mặt bột sắt hoặc không có mặt bột sắt, trong mỗi trường hợp đều tạo được một dẫn xuất monobrom. Tên của X là



Đáp án:

Theo bài ra, ta có X phải có cấu tạo đối xứng thì mới có thể tạo 1 dẫn xuất mono brom duy nhất => 1,4-đimetylbenzen.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvipokvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…