Trình bày cách điều chế hidro trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày cách điều chế hidro trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.


Đáp án:

a) Trong phòng thí nghiệm

Nguyên tắc: cho axit (HCl hoặc H2SO4 loãng) tác dụng với kim loại kẽm (hoặc sắt, nhôm).

Ví dụ: H2SO4 + Zn → ZnSO4 + H2

b) Trong công nghiệp

- Điện phân nước: 2H2điện phân→ 2H2↑ + O2

- Hoặc dùng than khử oxi của nước trong lò khí than hoặc sản xuất H2 từ khí thiên nhiên, khí dầu mỏ.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hãy nhận biết các chất trong các nhóm sau đây dựa vào tính chất vật lí và hoá học của chúng: a) Phenol, etanol và xiclohexanol. b) p-Crezol, glixerol và benzyl clorua.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy nhận biết các chất trong các nhóm sau đây dựa vào tính chất vật lí và hoá học của chúng:

a) Phenol, etanol và xiclohexanol.

b) p-Crezol, glixerol và benzyl clorua.


Đáp án:

a) Dung dịch brom nhận biết được phenol vì nó tạo ra kết tủa trắng.

Dùng H2O nhận biết được C2H5OH vì nó tan hoàn toàn trong nước, C6H11OH tan ít, dung dịch phân lớp.

b) Dùng Cu(OH)2 nhận biết được glixerol vì tạo ra dung dịch xanh lam trong suốt.

Cho hai mẫu còn lại tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng, chiết lấy phần dung dịch nằm phía dưới. Cho phần dung dịch này tác dụng với dung dịch AgNO3 nếu thấy tạo kết tủa trắng ⇒ C6H5CH2Cl

C6H5CH2Cl + NaOH → C6H5CH2OH + NaCl

CH3-C6H4-OH + NaOH → CH3-C6H4-ONa + H2O

NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3

 

 

 

 

Xem đáp án và giải thích
Cho nguyên tử Na có 11electron, 11 proton, 12 nơtron. Tính khối lượng của 1024 nguyên tử Na ra đơn vị gam?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho nguyên tử Na có 11electron, 11 proton, 12 nơtron. Tính khối lượng của 1024 nguyên tử Na ra đơn vị gam?


Đáp án:

 Ta có: mNa = 11u + 12u + 11.0,00055u = 23,00605u

Khối lượng của 1024 nguyên tử Na là: 1024 . 23,00605 . 1,6605.10-24 = 38,2015 g.

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về kim loại tác dụng với dung dịch Fe3+
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho y gam kim loại M vào dung dịch Fe2(SO4)3, sau phản ứng hoàn toàn khối lượng phần dung dịch tăng thêm y gam. Kim loại M là


Đáp án:
  • Câu A. Cu.

  • Câu B. Ba.

  • Câu C. Na.

  • Câu D. Ag.

Xem đáp án và giải thích
Hãy viết công thức hóa học (CTHH) của những muối có tên sau: Canxi clorua, kali nitrat, kali photphat, nhôm sunfat, sắt (II) nitrat.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy viết công thức hóa học (CTHH) của những muối có tên sau:

   Canxi clorua, kali nitrat, kali photphat, nhôm sunfat, sắt (II) nitrat.


Đáp án:

CaCl2

KNO3

K3PO4

Al2(SO4)3

Fe(NO3)3

Xem đáp án và giải thích
Để xà phòng hóa hoàn toàn 2,22 g hỗn hợp hai este đồng phân A và B cần dùng hết 30ml dung dịch NaOH 1M. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este đó thì thu được khí CO2 và hơi nước với thể tích VH2O : VCO2 = 1 : 1. Hãy xác định công thức cấu tạo và gọi tên A và B
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Để xà phòng hóa hoàn toàn 2,22 g hỗn hợp hai este đồng phân A và B cần dùng hết 30ml dung dịch NaOH 1M. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este đó thì thu được khí CO2 và hơi nước với thể tích VH2O : VCO2 = 1 : 1. Hãy xác định công thức cấu tạo và gọi tên A và B


Đáp án:

Đốt cháy este ta thu được nCO2 = nH2O ⇒ A, B là 2 este no, đơn chức có công thức dạng CnH2nO2 hay RCOOR’.

RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH (1)

Theo (1) thì neste = nNaOH = 0,03.1 = 0,03 mol

⇒ Meste = meste : neste = 2,22 : 0,03 = 74 = MCnH2nO2

⇒ 14n + 32 = 74 ⇒ n = 3

CTPT 2 este : C3H6O2

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…