Tìm khối lượng hỗn hợp kim loại
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Cu trong O2 dư, thu được 15,1 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Hoà tan hết Y bằng lượng vừa đủ dung dịch gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,5M, thu được dung dịch chứa 36,6 gam muối trung hoà. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là


Đáp án:
  • Câu A.

    11,9

  • Câu B.

    10,3

    Đáp án đúng

  • Câu C.

    8,3

  • Câu D.

    9,8

Giải thích:

Ta gọi nHCl = nH2SO4 = a mol

Bảo toàn NT H: 2nH2O = nHCl + 2nH2SO4 = 3a => nH2O = 1,5a

Qui đổi Y gồm kim loại (m gam) và O (1,5a mol)

mY = m + 1,5a.16 => m + 24a = 15,1 (1)

Bảo toàn: nCl- = a mol; nSO42- = a mol

m muối = m + mCl- + mSO42- = m + 35,5.a + 96a = 36,6 (2)

  • m = 10,3g và a = 0,2.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Bài tập xác định tên gọi của axit béo
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Axit có cấu tạo : CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH được gọi là :


Đáp án:
  • Câu A. Axit panmitic.

  • Câu B. Axit stearic.

  • Câu C. Axit oleic.

  • Câu D. Axit linoleic.

Xem đáp án và giải thích
Bằng phản ứng hóa học, hãy phân biệt các chất trong các nhóm sau: a) Etan; etilen và axetilen b) Butađien và but -1-in c) But -1-in But -2-in
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Bằng phản ứng hóa học, hãy phân biệt các chất trong các nhóm sau:

a) Etan; etilen và axetilen

b) Butađien và but -1-in

c) But -1-in But -2-in


Đáp án:

a) Phân biệt: CH3-CH3; CH2=CH2; CH≡CH

    + Dùng dung dịch AgNO3/NH3 nhận biết được C2H2 vì tạo ra kết tủa vàng nhạt.

CH≡CH + 2[Ag(NO3)2]OH → AgC≡CAg↓ + 4NH3 + 2H2O

    + Dùng dung dịch Br2 nhận biết được C2H4 vì nó làm mất màu dung dịch Br2:

CH2=CH2 + Br2→CH2 Br-CH2 Br

Mẫu còn lại là C2H6.

Tương tự: b) và c) Dùng dung dịch AgNO3/NH3 nhận biết được but-1-in.

Lưu ý: Dùng AgNO3/NH3 có thể nhận biết được các ankin có liên kết 3 đầu mạch.

Xem đáp án và giải thích
Hãy hoàn thành các phương trình hóa học sau đây: a) ... + HCl -⇒ MgCl2 + H2 b) ... + AgNO3 ⇒ Cu(NO3)2 + Ag c) ... + ... ⇒ ZnO d) ... + Cl2 ⇒ HgCl2 e) ... + S ⇒ K2S.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy hoàn thành các phương trình hóa học sau đây:

a) ... + HCl -⇒ MgCl2 + H2

b) ... + AgNO3 ⇒ Cu(NO3)2 + Ag

c) ... + ... ⇒ ZnO

d) ... + Cl2 ⇒ HgCl2

e) ... + S ⇒ K2S.


Đáp án:

a) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 ↑

b) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag ↓

c) 2Zn + O2 → 2ZnO

d) Hg + Cl2 → HgCl2

e) 2K + S → K2S.

Xem đáp án và giải thích
Hoàn thành dãy chuyển hóa sau bằng các phương trình hóa hoc: Metan → metyl clorua → metanol → metanal → axit fomic
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hoàn thành dãy chuyển hóa sau bằng các phương trình hóa hoc:

Metan → metyl clorua → metanol → metanal → axit fomic


Đáp án:

Xem đáp án và giải thích
 Cho m gam Mg vào 1 lít dung dịch Cu(NO3)2 0,1M và Fe(NO3)2 0,1M. Sau phản ứng thu được 9,2 gam chất rắn và dung dịch B. Tìm giá trị của m?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Cho m gam Mg vào 1 lít dung dịch Cu(NO3)2 0,1M và Fe(NO3)2 0,1M. Sau phản ứng thu được 9,2 gam chất rắn và dung dịch B. Tìm giá trị của m?


Đáp án:

nCu(NO3)2 = 0,1.1 = 0,1 mol; nFe(NO3)2 = 0,1.1 = 0,1 mol

Mg phản ứng trước với Cu(NO3)2 sau đó phản ứng với Fe(NO3)2.

Giả sử Mg phản ứng vừa đủ với Cu(NO3)2, khi đó:

mrắn = mCu = 0,1.64 = 6,4 gam < 9,2 gam

Giả sử Mg phản ứng vừa đủ với 2 dd trên, khi đó:

mrắn = mCu + mFe = 0,1.56 + 0,1.64 = 12 gam > 9,2 gam

→ Cu(NO3)2 phản ứng hết, Fe(NO3)2 phản ứng một phần.

mFe = 9,2 – 6,4 = 2,8 gam → nFe = nFe(NO3)2 pư = 2,8: 56 = 0,05 mol.

→ Bảo toàn e: nMg.2 = 0,05.2 + 0,1.2 → nMg = 0,15 mol → mMg = 0,15.24 = 3,6 gam.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…