Câu A. 10 Đáp án đúng
Câu B. 14
Câu C. 18
Câu D. 22
NaOH + NaHSO3 → H2O + Na2SO3 FeSO4 + Ba(OH)2 → Fe(OH)2 + BaSO4 3Zn + 2Fe(NO3)3 → 2Fe + 3Zn(NO3)2 FeCl2 + Na2S → FeS + 2NaCl FeS2 + 8HNO3 → 2H2O + 2H2SO4 + 5NO + Fe(NO3)3 Ca3P2 + 3H2O → Ca(OH)2 + 2PH3 H2O + HCOOC6H5 ↔ C6H5OH + HCOOH Cl2 + 2KI → I2 + 2KCl HNO2 + H2NCH2COOH → H2O + N2 + HOCH2COOH CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl 3HNO3 + 5CH3NH2 → 5CH3OH + 4H2O + 4N2 2FeCl2 + H2O2 + 2HCl → H2O + 2FeCl3 H2SO4 + ZnO → H2O + ZnSO4 CH3COOCH=CH2 → CH3CHO + CH3COOH + H2O 2KOH + CO2 → H2O + K2CO3 2HCl + MgO → H2O + MgCl2 4NaOH + P2O5 → H2O + 2Na2HPO4 C2H2 + HCl → CH2CHCl Fe2(SO4)3 + 3H2O → 2Fe + 3H2SO4 + 3/2O2 Br2 + H2 → 2HBr AgNO3 + KCl → AgCl + KNO3 2C + O2 → 2CO C2H6 → C2H4 + H2 H2SO4 + Ba → H2 + BaSO4 2Al + 3Cu(NO3)2 → 3Cu + 2Al(NO3)3 O2 + CH3COOC2H5 → 4H2O + 4CO2 3H2 + C6H5NO2 → C6H5NH2 + 2H2O => Có 10 phản ứng tạo ra chất khí Vậy đáp án A
1. Chuẩn bị dụng cụ
- Rửa sạch và tráng pipet và buret.
- Tập lấy đúng 10ml nước cất bằng pipet vào bình tam giác.
- Lấy đầy nước cất vào buret và thử chuẩn độ theo hướng dẫn của GV.
2. Chuẩn độ dung dịch HCl
- Tiến hành TN:
+ Dùng pipet lấy 25ml dd HCl cho vào bình tam giác, thêm 1 lượng nhỏ phenolphtalein làm chất chỉ thị.
+ Cho dung dịch chuẩn NaOH 0,2M vào đầy buret lấy vạch số 0.
+ Xác định nồng độ mol của dd HCl.
- Xác định điểm tương đương và tính toán:
Thời điểm bắt đầu xuất hiện màu hồng rất nhạt chính là điểm tương đương.
Tại điểm đó lượng NaOH đã phản ứng đo được là 11,5ml.
NaOH + HCl → NaCl + H2O
CM(HCl) = [VNaOH.CNaOH]/VHCl = 0,092M
Lưu ý: Nồng độ dung dịch chuẩn (NaOH) và thể tích các chất được lấy làm thí nghiệm tùy thuộc vào số liệu thực tế làm tại phòng thí nghiệm. Các số liệu trên chỉ là ví dụ để tính toán.
3. Chuẩn độ dung dịch FeSO4 bằng dung dịch chuẩn KMnO4 trong môi trường H2SO4
- Tiến hành TN:
+ Dùng pipet lấy 10ml dd FeSO4 cho vào bình tam giác, thêm vào bình 10ml dd H2SO4 loãng.
+ Cho dung dịch chuẩn KMnO4 0,02M vào đầy buret.
+ Xác định nồng độ mol của dd FeSO4.
- Xác định điểm tương đương và tính toán:
Điểm tương đương là thời điểm dung dịch bắt đầu xuất hiện màu tím rất nhạt.
Tại điểm đó lượng KMnO4 đã phản ứng đo được là 20,5ml.
5Fe2+ + MnO4- + 8H+ → Mn2+ + 5Fe3+ + 4H2O
CM(Fe2(SO4)3) = [5VKMnO4.CKMnO4]/VFe2(SO4)3 = 0,205M
Lưu ý: Các số liệu trên chỉ là ví dụ để tính toán, số liệu thực tế tùy thuộc vào nồng độ mỗi hóa chất được lấy tại mỗi phòng thí nghiệm.
Đốt cháy hoàn toàn một amin no, mạch hở, bậc một X bằng oxi vừa đủ, sau phản ứng được hỗn hợp Y gồm khí và hơi, trong đó V_(CO_2 ): V_(H_2 O) = 1: 2. Cho 1,8g X tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng làm bay hơi dung dịch được m gam muối khan. Tìm m?
Gọi công thức amin là CnH2n+2+kNk
⇒ Khi đốt, nCO2 = n mol, nH2O = n + 1 + k/2 (mol)
Mà VCO2: VH2O = 1: 2
⇒ 2n = n + 1 + k/2 ⇒ 2n k = 2
Vì k ≤ 2 ⇒ n = 2; k = 2.
Amin là H2NCH2CH2NH2
1,8 g X ứng với namin = 1,8/60 = 0,03 mol
Muối tạo thành là ClH3NCH2CH2NH3Cl ⇒ m = 3,99 g
Dung dịch X chứa H2SO4 0,2M và HCl 0,1M, dung dịch Y chứa KHCO3 0,3M và BaCl2 0,1M. Cho 0,5 lít dung dịch X phản ứng với 0,5 lít dung dịch Y và đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thấy tổng khối lượng các chất trong dung dịch thu được giảm m gam (giả sử nước bay hơi không đáng kể). Giá trị của m là
Dung dịch X chứa H2SO4 : 0,1 mol và HCl 0,05 mol; Y chứa KHCO3 : 0,15 mol và BaCl2 : 0,05 mol
Khối lượng dung dịch giảm chính bằng khối lượng chất rắn được hình thành và khí thoát ra
=> BaSO4 (0,05 mol) và CO2 (0,15 mol)
=> m = 18,25 (g)
Cho lượng dư anilin phản ứng hoàn toàn với 0,05 mol H2SO4 loãng, tính khối lượng muối thu được
Cho anilin dư phản ứng với H2SO4
2C6H5NH2 + H2SO4 → (C6H5NH3)2SO4
⇒ nmuối = 0,05 mol ⇒ mmuối = 0,05.284 = 14,2 g
Cho biết thí dụ về một số nghành sản xuất vật liệu quan trọng.
- Công nghiệp gang thép: sản xuất các loại vật liệu sắt thép ...
- Công nghiệp Silicat
- Công nghiệp luyện kim màu ...
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.