Phản ứng hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: 1. H2S+ SO2 → 2. Ag + O3 → 3. Na2SO3 + H2SO4 loãng → 4. SiO2+ Mg → 5. SiO2 + HF → 6. Al2O3 + NaOH → 7. H2O2 + Ag2O → 8. Ca3P2 + H2O→ Số phản ứng oxi hóa khử là:

Đáp án:
  • Câu A. 4 Đáp án đúng

  • Câu B. 6

  • Câu C. 5

  • Câu D. 3

Giải thích:

(1). H2S+ SO2 → Sinh ra S (là phản ứng oxi hóa – khử) (2). Ag + O3 → Sinh ra O2 (là phản ứng oxi hóa – khử) (3). Na2SO3 + H2SO4 loãng → Sinh ra SO2 (không phải oxi hóa – khử) (4) SiO2+ Mg → Sinh ra Si (là phản ứng oxi hóa – khử) (5). SiO2 + HF → (không phải oxi hóa – khử) (6). Al2O3 + NaOH → (không phải oxi hóa – khử) (7). H2O2 + Ag2O → Sinh ra O2 (là phản ứng oxi hóa – khử) (8). Ca3P2 + H2O→ (không phải oxi hóa – khử)

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Bài tập so sánh nhiệt độ sôi của hợp chất hữu cơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

So sánh nhiệt độ sôi giữa các chất, trường hợp nào sau đây hợp lý:


Đáp án:
  • Câu A. C3H7OH < C2H5COOH < CH3COOCH3

  • Câu B. C2H5COOH < C3H7OH < CH3COOCH3

  • Câu C. CH3COOCH3 < C2H5COOH < C3H7OH

  • Câu D. CH3COOCH3 < C3H7OH < C2H5COOH

Xem đáp án và giải thích
Cho 100,0 ml dung dịch NaOH 4,0 M vào 100,0 ml dung dịch CrCl3 thì thu được 10,3 gam kết tủa. Vậy nồng độ mol của dung dịch CrCl3 là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 100,0 ml dung dịch NaOH 4,0 M vào 100,0 ml dung dịch CrCl3 thì thu được 10,3 gam kết tủa. Vậy nồng độ mol của dung dịch CrCl3 là bao nhiêu?


Đáp án:

Gọi số mol CrCl3là x

nNaOH = 0,4 mol; nCr(OH)3 = 0,1 mol

CrCl2  +   3NaOH     -->  Cr(OH) + 3NaCl

x                 3x                      x                 3x

Cr(OH)  +  NaOH    --> NaCrO2 + 2H2O

0,4 - 3x          0,4 - 3x

nCr(OH)3dư =4x – 0,4 = 0,1

x = 0,125

CM (CrCl3) = 1,25M

Xem đáp án và giải thích
Dạng toán hỗn hợp sắt và oxit sắt phản ứng với dung dịch axit HNO3
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dung dịch Y), thu được 1,344 lít khí NO (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan tối đa 5,04 gam Fe, sinh ra khí NO. Biết trong các phản ứng, khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Số mol HNO3 trong Y là


Đáp án:
  • Câu A. 0,54

  • Câu B. 0,78

  • Câu C. 0,50

  • Câu D. 0,44

Xem đáp án và giải thích
Vì sao dùng dao bằng thép cắt lê, táo thì bề mặt chỗ cắt sẽ bị đen ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Vì sao dùng dao bằng thép cắt lê, táo thì bề mặt chỗ cắt sẽ bị đen ?


Đáp án:

Trong lê, táo và nhiều loại trái cây có chứa tanin. Tanin còn gọi là axit tanic, có tác dụng với sắt tạo thành sắt (III) tanat có màu đen. Tanin có vị chát, quả hồng có vị chát do rất nhiều tanin. Tanin tinh khiết là chất bột màu vàng, dễ tan trong nước. Có khi không dùng dao bằng sắt để cắt lê, táo, hồng mà sau một lúc, chỗ cắt vẫn bị thâm đen là do kết quả của nhiều biến đổi hoá học. Trong phân tử tanin có chứa nhiều gốc phenol. Các gốc này rất mẫn cảm với ánh sáng và rất dễ bị oxit có màu đen. Vì vậy tanin thường được bảo quản trong các bình thuỷ sẫm màu. Trong công nghiệp tanin dùng để thuộc da và chế mực màu đen.

Xem đáp án và giải thích
Trình bày khái quát tên gọi của beri
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày khái quát tên gọi của beri


Đáp án:

 Tên gọi beri dành cho kim loại có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp beryllostức berin. Nguyên tố này được Louis Vauquelin phát hiện năm 1798 như là oxit trong berin và trong ngọc lục bảo.

- Kí hiệu: Be

- Cấu hình electron: 1s22s2 hay [He]2s2

- Số hiệu nguyên tử: 4

- Khối lượng nguyên tử: 9

- Vị trí trong bảng tuần hoàn

   + Ô: 4

   + Nhóm: IIA

   + Chu kì: 2

- Đồng vị: 7Be, 8Be, 9Be, 10Be

- Độ âm điện: 1,57

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Xoilac Tv
Loading…