Nhận định đúng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các nhận định sau: (1) Ở điều kiện thường, trimetylamin là chất khí, tan tốt trong nước. (2) Ở trạng thái tinh thể, các amino axit tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực. (3) Lực bazơ của các amin đều mạnh hơn amoniac. (4) Oligopeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc α - amino axit và là cơ sở tạo nên protein. (5) Anilin để lâu ngày trong không khí có thể bị oxi hóa và chuyển sang màu nâu đen. (6) Các amino axit có nhiệt độ nóng chảy cao, đồng thời bị phân hủy. Số nhận định đúng là.

Đáp án:
  • Câu A. 5

  • Câu B. 4 Đáp án đúng

  • Câu C. 6

  • Câu D. 3

Giải thích:

Chọn B. - Có 4 nhận định đúng là: (1), (2), (4) và (5). (1) Đúng, Ở điều kiện thường metyl, trimetyl, đimetyl và etyl amin là những chất khí có mùi khai khó chiu, độc và tan tốt trong nước. (2) Đúng, Các amino axit là những chất rắn ở dạng tinh thể tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực, có vị ngọt, dễ tan trong nước và nhiệt độ nóng chảy cao. (3) Sai, Anilin có lực bazơ yêu hơn ammoniac. (4) Đúng, Peptit được chia thành hai loại : * Oligopeptit gồm các peptit gồm các peptit có từ 2 – 10 gốc α – aminoaxit. * Polipeptit gồm các peptit có từ 11 đến 50 gốc α – aminoaxit. Polipeptit của protein. (5) Đúng, Để lâu anilin ngoài không khí thì anilin chuyển sang màu nâu đen vì bị oxi hóa bởi oxi không khí. (6) Sai, Các amino axit có nhiệt độ nóng chảy cao không bị phân hủy.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Thể tích của 0,4 mol khí NH3 (đktc) là bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thể tích của 0,4 mol khí NH3 (đktc) là bao nhiêu?


Đáp án:

Thể tích của 0,4 mol khí NH3 (đktc) là:

VNH3 = nNH3.22,4 = 0,4.22,4 = 8,96 lít

Xem đáp án và giải thích
Có bốn dung dịch loãng của các muối NaCl, KNO3, Pb(NO3)2. CuSO4. Hãy cho biết có hiện tượng gì xảy ra và giải thích khi cho: a) Dung dịch Na2S vào mỗi dung dịch các muối trên. b) Khí H2S đi vào mỗi dung dịch các muối trên.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có bốn dung dịch loãng của các muối NaCl, KNO3, Pb(NO3)2. CuSO4. Hãy cho biết có hiện tượng gì xảy ra và giải thích khi cho:

a) Dung dịch Na2S vào mỗi dung dịch các muối trên.

b) Khí H2S đi vào mỗi dung dịch các muối trên.


Đáp án:

a) Khi cho dung dịch Na2S lần lượt vào các dung dịch:

NaCl: Không có hiện tượng gì.

KNO3: Không có hiện tượng gì.

Pb(NO3)2: Có kết tủa đen do phản ứng. Pb(NO3)2 +Na2S → PbS↓(màu đen) + 2NaNO3

CuSO4: Có kết tủa màu den, dung dịch mất màu xanh, do phản ứng

CuSO4 + Na2S → CuS↓ (màu đen)+Na2SO4.

Khi cho khí H2S lần lượt vào các dung dịch:

NaCl: Không có hiện tượng gì.

KNO3: Không có hiện tượng gì.

Pb(NO3)2: Có kết tủa den do phản ứng. Pb(NO3)2 + H2S → PbS↓(màu đen) +2HNO3

CuSO4 : Có kết tủa màu đen, dung dịch mất màu xanh, do phản ứng.

CuSO4 + H2S → CuS↓(màu đen) +H2SO4.

Xem đáp án và giải thích
So sánh kim loại Mg và Ca về các mặt: a)   Cấu hình electron của nguyên tử. b)   Tác dụng với nước. c)   Phương pháp điều chế các đơn chất.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

So sánh kim loại Mg và Ca về các mặt:

a)   Cấu hình electron của nguyên tử.

b)   Tác dụng với nước.

c)   Phương pháp điều chế các đơn chất.





Đáp án:

a) Cấu hình electron : Mg : [Ne]3s2; Ca : [Ar]4s2

b) Tác dụng với nước : Ca tác dụng với nước ở điều kiện thường còn Mg không tác dụng.

c) Phương pháp điều chế : Cả Ca và Mg đều được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy hai muối MgCl2 và CaCl2.




Xem đáp án và giải thích
Có những oxit sau : H2O, SO2, CuO, CO2, CaO, MgO. Hãy cho biết những chất nào có thể điều chế bằng a) phản ứng hoá hợp ? Viết phương trình hoá học. b) phản ứng phân huỷ ? Viết phương trình hoá học
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có những oxit sau : H2O, SO2, CuO, CO2, CaO, MgO. Hãy cho biết những chất nào có thể điều chế bằng

a) phản ứng hoá hợp ? Viết phương trình hoá học.

b) phản ứng phân huỷ ? Viết phương trình hoá học


Đáp án:

a) Điều chế bằng phương pháp hoá hợp : H2O, SO2, CuO, CO2, CaO, MgO.

b) Điều chế bằng phương pháp phân huỷ : CuO, CO2, CaO, MgO.

Thí dụ :

CuCO3 to→ CuO + CO2

CaCO3 to→ CaO + CO2

MgCO3 to→ MgO + CO2

Xem đáp án và giải thích
Có các dung dịch ZnSO4 và AlCl3 đều không màu. Để phân biệt 2 dung dịch này có thể dùng dung dịch nào?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có các dung dịch ZnSO4 và AlCl3 đều không màu. Để phân biệt 2 dung dịch này có thể dùng dung dịch nào?


Đáp án:

Để phân biệt 2 dd không màu ZnSO4 và AlCl3 ta dùng dd NH3, dd NH3 đều tạo kết tủa với 2 dd trên khi nhỏ từ từ dd NH3 vào, nhưng khi dd NH3 dư kết tủa Zn(OH)2 bị hòa tan do tạo phức với NH3.

PTHH:

ZnSO4 + 2NH3 + H2O → Zn(OH)2 + (NH4)2SO4

Zn(OH)2 + 4NH3 →[Zn(NH3)4](OH)2

AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbet
Loading…