Một hỗn hợp X gồm 6,5 gam Zn và 4,8 gam được cho vào 200ml dung dịch chứa CuSO4 0,5 M và AgNO3 0,3M. Tính khối lượng chất rắn A thu được?
Thay vì tính chất phản ứng giữa Mg, Zn với CuSO4 và AgNO3, ta tính số mol e mà hỗn hợp X có thể cung cấp và dung dịch Y có thể nhận:
nZn = 6,5/65 = 0,1 mol;
nMg = 4,8/24 = 0,2 mol
do: Zn → Zn2+ + 2e;
Mg → Mg2+ + 2e
Tổng ne (Mg, Zn): (0,1 + 0,2). 2 = 0,6 mol
nAg+ = nAgNO3 = 0,2.0,3 = 0,06 mol
nCu2+ = nCuSO4 = 0,2.0,5 = 0,1 mol
Ag+ + 1e → Ag
Cu2+ + 2e → 2Cu
Tổng ne (Ag+, Cu2+): 0,06 + 0,1.2 = 0,26 mol
Để khử hết Ag+ và Cu2+ chỉ cần 0,26 mol electron trong khi X có thể cung cấp 0,6 mol vậy Ag+, Cu2+ bị khử hết.
Ag và Cu kết tủa. Mg có tính khử mạnh hơn Zn nên Mg phản ứng trước: 0,2 mol Mg cung cấp 0,4 mol electron > 0,26 mol vậy chỉ có Mg phản ứng và
nMg phản ứng = 0,26: 2 = 0,13 mol; còn dư: 0,2 – 0,13 = 0,07 mol
Do đó chất rắn A gồm 0,06 mol Ag và 0,1 mol Cu, 0,07 mol Mg và 0,1 mol Zn
mA = 0,06.108 + 0,1.64 + 0,07.24 + 0,1.65 = 21,6 gam
Phân tử XY3 có tổng số các hạt proton, electron, nowtron bằng 196. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y trong phân tử là 76. Công thức hóa học của XY3 là gì?
2pX + nX + 3(2pY + nY) = 196
2pX + 6nY – (nX + 3nY) = 60
6nY – 2pX = 76
⇒ pY = 17; pX = 13 ⇒ AlCl3
Cho các nguyên tố A, B, C, D có số hiệu nguyên tử lần lượt 11, 12, 13, 14
a) Viết cấu hình electron nguyên tử của chúng.
b) Xác định vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn.
c) Xếp các nguyên tố đó theo thứ tự tính kim loại tăng dần.
a) Cấu hình electron nguyên tử:
A(Z = 11) ls2 2s2 2p6 3s1.
B (Z= 12) ls2 2s2 2p6 3s2
C (Z = 13) ls2 2s2 2p6 3s2 3p1
D (Z = 14) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p2.
b) Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn:
A thuộc chu kì 3 vì có 3 lớp electron, nhóm IA vì có một electron ở lớp ngoài cùng.
B thuộc chu kì 3 vì có 3 lớp electron, nhóm IIA vì có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
C thuộc chu kì 3 vì có 3 lớp electron, nhóm IIIA vì có 3 electron ở lớp ngoài cùng.
D thuộc chu kì 3 vì có 3 lớp electron, nhòm IVA vì có 4 electron ở lớp ngoài cùng.
c) Tính kim loại tăng dần theo thứ tự: D, C, B, A.
Hòa tan hết 32 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3 vào 1 lít dung dịch HNO3 1,7M, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc) và dung dịch Y. Biết Y hòa tan tối đa 12,8 gam Cu và không có khí thoát ra. Tìm V?
Đặt a, b, c là số mol Fe, O, NO
mX = 56a + 16b = 32 g
nHNO3 = 1,7 = 2b + 4c
Bảo toàn electron: 2a + 0,2.2 = 2b + 3c
→ a = 0,5mol; b = 0,25mol; c = 0,3mol
→ V = 6,72 lít
Viết phương trình điện li của những chất sau:
a) Các chất điện li mạnh: Ba(NO3)2 0,10M; HNO3 0,020M; KOH 0,010M.
Tính nồng độ mol của từng ion trong các dung dịch trên.
b) Các chất điện li yếu: HClO, HNO2.
a) Các chất điện li mạnh phân li hoàn toàn nên phương trình điện li và nồng độ các ion trong dung dịch như sau:
Ba(NO3)2 → Ba2+ + 2NO3-
0,01M → 0,10M → 0,20M
HNO3 → H+ + NO3-
0,020M → 0,020M → 0,020M
KOH → K+ + OH-
0,010M → 0,010M → 0,010M
b) Các chất điện li yếu phân li không hoàn toàn nên phương trình điện li như sau:
HClO ⇔ H+ + ClO-
HNO2 ⇔ H+ + NO-2
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
rút tiền shbet