Kim loại kiềm thổ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Hỗn hợp rắn Ca(HCO3)2, NaOH và Ca(OH)2 có tỉ lệ số mol tương ứng lần lượt là 2 : 1 : 1. Khuấy kĩ hỗn hợp vào bình đựng nước dư. Sau phản ứng trong bình chứa ?

Đáp án:
  • Câu A. CaCO3, NaHCO3. Đáp án đúng

  • Câu B. Na2CO3.

  • Câu C. NaHCO3.

  • Câu D. Ca(OH)2.

Giải thích:

Chọn A. - Dựa vảo tỉ lệ số mol ta có các phản ứng xảy ra như sau: Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3 + 2H2O; Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3 + NaHCO3 + H2O. Vậy trong bình chứa CaCO3 và NaHCO3.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Amino Acid
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Hỗn hợp X gồm hai amino axit no, hở ( chỉ chứa hai loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol hỗn hợp X cần 3,976 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 2,912 lít CO2 (đktc). Mặt khác, 0,03 mol X phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl thu được dd Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với a mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

Đáp án:
  • Câu A. 8,195

  • Câu B. 6,246

  • Câu C. 7,115

  • Câu D. 9,876

Xem đáp án và giải thích
Xác định công thức amino axit dựa vào phản ứng với HCl
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

X là a–amino axit trong phân tử có có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là


Đáp án:
  • Câu A. H2N–CH2–COOH.

  • Câu B. H2N–[CH2]3–COOH.

  • Câu C. H2N–[CH2]2–COOH.

  • Câu D. H2N–CH(CH3)–COOH.

Xem đáp án và giải thích
Nêu những ứng dụng thực tế của khí clo.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nêu những ứng dụng thực tế của khí clo.


Đáp án:

Những ứng dụng thực tế của clo:

1. Khí clo được dùng để tiệt trùng nước sinh hoạt, hòa tan vào nước một lượng nhỏ khí clo để diệt vi khuẩn gây bệnh.

2. Khí clo được dùng để sản xuất các chất tẩy trắng, sát trùng như nước Gia – ven, clorua vôi và sản xuất những hóa chất trong công nghiệp như HCl, KClO3.

3. Một lượng lớn clo được dùng để chế những dung môi công nghiệp như cacbon tetra clorua (CCl4) sản xuất nhiều chất polime như nhựa PVC, cao su tổng hợp, tơ clorin v.v ...

Xem đáp án và giải thích
Cho 18,5 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 tác dụng với 200ml dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch Y và 1,46 gam kim loại. Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 18,5 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 tác dụng với 200ml dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch Y và 1,46 gam kim loại. Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3


Đáp án:

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

          x    4x       x       x

3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O

y          28y/3          3y          y/3

Fe dư + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2

(x+3y)/2    x+3y

CM = (4x + (28y/3) )/0,2 = 3,2M

Xem đáp án và giải thích
Tìm giá trị của ion
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Một dung dịch X gồm 0,01 mol Na+ ; 0,02 Ca2+ ;  0,02 mol HCO3- và a mol ion X ( bỏ qua sự điện phân nước). Ion X và giá trị của a là:


Đáp án:
  • Câu A.

    NO3- và 0,03

  • Câu B.

    OHvà 0,03

  • Câu C.

    Cl- và 0,01

  • Câu D.

    CO32- và 0,03

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…