Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và FeCl3 vào nước thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X (với các điện cực trở) đến khi ở anot thoát ra 0,2 mol hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 30,625 thì dừng lại. Dung dịch thu được sau điện phân có chứa 2 muối có nồng độ mol bằng nhau. Giả sử hiệu suất điện phân là 100% khí sinh ra không tan trong nước. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và FeCl3 vào nước thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X (với các điện cực trở) đến khi ở anot thoát ra 0,2 mol hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 30,625 thì dừng lại. Dung dịch thu được sau điện phân có chứa 2 muối có nồng độ mol bằng nhau. Giả sử hiệu suất điện phân là 100% khí sinh ra không tan trong nước. Giá trị của m là


Đáp án:

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Đốt cháy hết 2,7 gam bột nhôm trong không khí thu được 5,1 gam nhôm oxit. Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hết 2,7 gam bột nhôm trong không khí thu được 5,1 gam nhôm oxit. Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng?


Đáp án:

3O2 + 4Al --t0--> 2Al2O3

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

mAl + mO2 = mAl2O3

mO2 = 5,1 - 2,7 = 2,4g

Xem đáp án và giải thích
Đun nóng dung dịch chứa 18 gam glucozo với AgNO3 đủ phản ứng trong dung dịch NH3 thấy Ag tách ra. Tính lượng Ag thu được và khối lượng AgNO3 cần dùng, biết rắng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đun nóng dung dịch chứa 18 gam glucozo với AgNO3 đủ phản ứng trong dung dịch NH3 thấy Ag tách ra. Tính lượng Ag thu được và khối lượng AgNO3 cần dùng, biết rắng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.


Đáp án:

 C5H11O5CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → C5H11O5COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O

    nAg = 2nglucozo = 2.18/180 = 0,2 (mol)

    ⇒ mAg 0,2.108 = 21,6 (gam)

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 25,74 gam triglixerit X, thu được CO2 và 1,53 mol H2O. Cho 25,74 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glyxerol và m gam muối. Mặt khác, 25,74 gam X tác dụng được tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:
Đốt cháy hoàn toàn 25,74 gam triglixerit X, thu được CO2 và 1,53 mol H2O. Cho 25,74 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glyxerol và m gam muối. Mặt khác, 25,74 gam X tác dụng được tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là

Đáp án:

Đặt nX = x; nCO2 = y và độ không no của X là k

m X = mC + mH + mO = 12y + 1,53.2 + 16.6x = 25,74(1) x.(k - 1) = y -1,53(2)

nBr2 = x.(k - 3) = 0,06 (3)

(1)(2)(3) => kx = 0,15; x = 0,03; y = 1,65

nNaOH = 3nX = 0,09;n C3H5(OH)3 = x = 0,03

BTKL => mmuối = 26,58 gam

Xem đáp án và giải thích
Chia m gam hỗn hợp các kim loại Al, Fe, Ba thành 3 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với nước dư, thu được 0,896 lit H2 (đktc). Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,568 lit H2 (đktc). Phần 3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lit H2 (đktc). Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Chia m gam hỗn hợp các kim loại Al, Fe, Ba thành 3 phần bằng nhau.

        Phần 1 tác dụng với nước dư, thu được 0,896 lit H2 (đktc).

        Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,568 lit H(đktc).

        Phần 3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lit H(đktc).

Giá trị của m là


Đáp án:

Gọi số mol Al, Fe, Ba ban đầu là 3x, 3y, 3z mol

Mỗi phần có x, y, z mol mỗi KL Nhận thấy VH2 (phần 2) >VH2 (phần 1) 

Chứng tỏ ở phần 1, Al dư, Ba(OH)2 hết, số mol các sản phẩm tính theo Ba(OH)2 

- Phần 1: 

Ba + 2H2O →  Ba(OH)2 + H2

 2Al + Ba(OH)2 + 2H2O →  Ba(AlO2)2 + 3H2

→ z + 3z = nH2 = 0,896 : 22,4 = 0,04 mol

→ z = 0,01 mol

→ nBa = 0,01 mol

- Phần 2:

Ta có: nNaOH = 0, 05 mol; nH2 = 0, 07 mol

 2Al + 2NaOH →  2H2O + 2NaAlO2 + 3H2 (1)

 Ba + 2H2O →  Ba(OH)2 + H2 (2) 

Số mol KL mỗi phần đều bằng nBa = 0,01 mol

 → nH2(2) = 0,01 mol 

Tổng nH2= 0,07 mol 

→ nH2(1) = 0,06 mol

→ x = nAl = (⅔).0,06  = 0,04 mol 

- Phần 3: 

Ta có: nH2 = 0,1 mol 

Ba + 2HCl → BaCl2 + H2  → nH2 = 0,01 mol 

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 → nH2 = 0,06 mol 

Fe + 2HCl + FeCl2 + H2 (3) 

→ nH2 (3) = 0,03 mol = nFe

Vậy mỗi phần có chứa: Al: 0,04 mol;  Fe : 0, 03 mol; Ba : 0,01 mol

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy 23g chất hữu cơ A thu được sản phẩm gồm 44g CO2 và 27g H2O. a) Hỏi trong A có những nguyên tố nào? b) Xác định công thức phân tử của A, biết tỉ khối hơi của A so với hidro là 23.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy 23g chất hữu cơ A thu được sản phẩm gồm 44g CO2 và 27g H2O.

a) Hỏi trong A có những nguyên tố nào?

b) Xác định công thức phân tử của A, biết tỉ khối hơi của A so với hidro là 23.


Đáp án:

a) Bảo toàn nguyên tố C ta có: nC = nCO2 = 1 mol

Bảo toàn nguyên tố H ta có: nH = 2nH2O = 3 mol

Vì đốt cháy A thu được CO2 và H2O nên A chứa C, H và có thể có oxi

Theo đề bài, ta có: mO = mA – mC – mH = 23 – 12 – 3 = 8 (g)

Vậy trong A có 3 nguyên tố: C, H, O. CT chung của A: CxHyOz

b) nA = 23/46 = 0,5 mol

CxHyOz  +    ((2x+y/2 - z)/2)O2  ---> xCO2   + y/2H2O

0,5                                                            0,5x            0,25y

Ta có: nCO2 = 0,5x = 1 ⇒ x = 2

nH2O = 0,25y = 1,5 ⇒ y = 6

Ta có: MA = 12x + y + 16z = 46 ⇒ z = 1

Vậy công thức phân tử của A là: C2H6O

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…