Hoà tan 5,64g Cu(NO3)2 và 1,7g AgNO3 vào nước được 101,43g dung dịch A. Cho 1,57g hỗn hợp X bột kim loại gồm Zn và Al vào dung dịch A rồi khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được phần rắn B và dung dịch D chỉ chứa 2 muối. Ngâm B trong dung dịch H2SO4 loãng không thấy có khí thoát ra. Tính C% mỗi muối có trong dung dịch D
Dung dịch sau phản ứng chỉ có 2 muối và hỗn hợp chất rắn không tan suy ra phản ứng vừa đủ
Gọi a,b là số mol của Zn và Al → 65a + 27b = 1,57
nCu+ = 0,03; nAg+ = 0,01 → ne = 0,07
→ 2a + 3b = 0,07
→ a = 0,02mol; b = 0,01 mol
→ mZn(NO3)2 = 3,78gam; mAl(NO3)3 = 2,13 gam
mdd = 101,43 – 64. 0,03 – 108. 0,01 + 65. 0,02 + 27. 0,01 = 100
→ % mZn(NO3)2 = 3,78%
% mAl(NO3)3 = 2,13%
Cho 6,675 gam một amino axit X (phân tử có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH) tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 8,633 gam muối. Phân tử khối của X bằng ?
Câu A. 117
Câu B. 89
Câu C. 97
Câu D. 75
Đốt cháy hoàn toàn khí metan (CH4) trong khí oxi (vừa đủ). Sản phẩm thu được sau phản ứng là gì?
Phương trình hóa học: CH4 + 2O2 --t0--> CO2 ↑+ 2H2O
Sản phẩm thu được là: CO2 và H2O
Có gì giống nhau và khác nhau khi nhỏ từ từ cho đến dư :
a) Dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 ?
b) Dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch AlCl3 ?
a) Kết tủa tạo ra không tan trong dung dịch NH3 dư :
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl
b) Kết tủa tạo ra tan trong dung dịch Ba(OH)2 dư :
2AlCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3 + 3BaCl2
2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O.
Hỗn hợp X gồm C3H8, C3H4 và C3H6 có tỉ khối so với hiđro là 21,8. Đốt cháy hết 5,6 lít X (đktc) thì thu được khối lượng CO2 và H2O lần lượt là :
Giải
Quy đổi X thành C3Hx
Ta có: MX = 21,8.2 = 43,6
nX = 0,25 mol
Ta có: 12.3 + x = 43,6 => x = 7,6
PTHH:
C3H7,6 + (9,8/2)O2 → 3CO2 + (7,6/2)H2O
0,25-------------------0,75------------0,95
---> mCO2 = 44.0,75 = 33 gam, mH2O = 0,95.18 = 17,1gam
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip