Hãy ghi chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào dấu [] ở mỗi câu sau: a) Heptan không tan trong axit sunfuaric loẵng [] b) Heptan tan tốt trong H2SO4 nguyên chất [] c) Heptan tan tốt trong dung dịch NaOH đặc. [] d) Hepan tan tốt trong benzene []
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Hãy ghi chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào dấu [] ở mỗi câu sau:

a) Heptan không tan trong axit sunfuaric loẵng []

b) Heptan tan tốt trong H2SO4 nguyên chất []

c) Heptan tan tốt trong dung dịch NaOH đặc. []

d) Hepan tan tốt trong benzene []


Đáp án:

a) Đ

b) S

c) S

d) Đ

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Có thể phân biệt muối ammoniac với các muối khác bằng cách cho nó tác dụng với dung dịch kiềm, vì khi đó
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Có thể phân biệt muối ammoniac với các muối khác bằng cách cho nó tác dụng với dung dịch kiềm, vì khi đó


Đáp án:
  • Câu A. Thoát ra một chất khi màu xanh lục nhạt.

  • Câu B. Thoát ra một chất khí không màu, mùi khai, làm xanh quỳ tím ẩm.

  • Câu C. Thoát ra một chất khí màu nâu đỏ, làm quỳ tím xanh ẩm.

  • Câu D. Thoát ra chất khí không màu không mùi.

Xem đáp án và giải thích
Phát biểu các định nghĩa axit và bazơ theo thuyết A-rê-ni-út và Bron-stêt. Lấy các thí dụ minh họa.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Phát biểu các định nghĩa axit và bazơ theo thuyết A-rê-ni-út và Bron-stêt. Lấy các thí dụ minh họa.


Đáp án:

* Theo thuyết A-rê-ni-út:

- Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+.

Thí dụ : HCl → H+ + Cl-

CH3COOH ↔ H+ + CH3COO-

- Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH-.

Thí dụ : NaOH → Na+ + OH-

* Theo thuyết Bron – stêt:

- Axit là chất nhường proton (H+) . Bazơ là chất nhận proton.

Axit ↔ Bazơ + H+

- Thí dụ 1:

CH3COOH + H2O ↔ H3O+ + CH3COO-

- Thí dụ 2:

NH3 + H2O ↔ NH4+ + OH-

Xem đáp án và giải thích
Tính số mol khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn một tấn than chứa 95% cacbon, còn lại là các tạp chất không cháy?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Tính số mol khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn một tấn than chứa 95% cacbon, còn lại là các tạp chất không cháy?


Đáp án:

Khối lượng C trong 1 tấn than là: mC = 0,95 tấn = 950000 g

nC = 79166,67 mol ≈ 79167 mol.

C + O2 --t0--> CO2

Theo phương trình: nO2 = nC = 79167 mol

Xem đáp án và giải thích
Nhiệt phân hoàn toàn 31,6 gam KMnO4, thu được V lít O2 (đktc), biết hiệu suất phản ứng 80% .
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nhiệt phân hoàn toàn 31,6 gam KMnO4, thu được V lít O2 (đktc), biết hiệu suất phản ứng 80% .Tìm V?


Đáp án:

nKMnO4 = 0,2 mol

2KMnO4 --t0--> K2MnO4 + MnO2 + O2 ↑

0,2 → 0,1 (mol)

Vì H% = 80% ⇒ nO2 thực tế =0,1.80% = 0,08 mol

⇒ VO2 = 0,08.22,4 = 1,792 (lít).

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết chung về chất béo
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Dầu ăn là khái niệm dùng để chỉ :


Đáp án:
  • Câu A. lipit động vật.

  • Câu B. lipit thực vật.

  • Câu C. lipit động vật, một số ít lipit thực vật.

  • Câu D. lipit thực vật, một số ít lipit động vật.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…