Dùng những thuốc thử nào có thể phân biệt được các chất trong mỗi dãy sau? a. Các kim loại: Al, Mg, Ca, Na. b. Các dung dịch muối: NaCl, CaCl2, AlCl3. c. Các oxit: CaO, MgO, Al2O3. d. Các hiđroxit: NaOH, Ca(OH)2, Al(OH)3.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dùng những thuốc thử nào có thể phân biệt được các chất trong mỗi dãy sau?

a. Các kim loại: Al, Mg, Ca, Na.

b. Các dung dịch muối: NaCl, CaCl2, AlCl3.

c. Các oxit: CaO, MgO, Al2O3.

d. Các hiđroxit: NaOH, Ca(OH)2, Al(OH)3.


Đáp án:

a. Các kim loại Al, Mg, Ca, Na,

* Hòa tan 4 kim loại vào nước ta được 2 nhóm:

- Nhóm kim loại tan: Ca, Na

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

Sục khí CO2 vào hai dung dịch thu được, dung dịch nào có tạo ra kết tủa là Ca(OH)2:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

 

- Nhóm hai kim loại không tan trong nước là Mg và Al

Đem hòa tan trong dung dịch kiềm, nhận ra Al do bị tan ra còn Mg thì không.

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

b. Các dung dịch muối.

- Nhỏ dung dịch NaOH vào 3 dung dịch muối, nhận ra AlCl3 vì có kết tủa.

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl.

- Nhỏ dung dịch Na2CO3 vào 2 dung dịch còn lại nhận ra CaCl2 vì có kết tủa:

Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 ↓ + 2NaCl

Còn lại là NaCl.

c. Các oxit CaO, MgO, Al2O3

- Hòa tan vào H2O thì CaO tan.

CaO + H2O → Ca(OH)2

- Hòa tan 2 mẫu còn lại vào dung dịch kiềm thấy mẫu tan là Al2O3.

Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na[Al(OH)4]

- Còn lại là MgO.

d. Các hiđroxit: NaOH, Ca(OH)2, Al(OH)3.

- Hòa tan các mẫu thử vào nước: Al(OH)3 không tan.

- Nhỏ dung dịch Na2CO3 vào 2 dung dịch, nhận ra Ca(OH)2 vì tạo CaCO3 kết tủa

Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + 2NaOH

- Còn lại là NaOH

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất. hãy nhận biết các gọi bột màu đen không nhãn: Ag2O,MnO2, FeO, CuO?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất. hãy nhận biết các gọi bột màu đen không nhãn: Ag2O,MnO2, FeO, CuO?


Đáp án:

Đánh số thứ tự các gói hóa chất, trích mỗi gói một ít hóa chất làm mẫu thử.

Dùng HCl đặc, nóng làm thuốc thử

+ Trường hợp tạo dd màu xanh, vậy chất đầu là CuO:

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

+ Trường hợp tạo dd có màu xanh rất nhạt (có thể không màu), vậy chất đầu là FeO:

FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

+ Trường hợp tạo ra kết tủa màu trắng, thì chất ban đầu là Ag2O

Ag2O + 2HCl → 2AgCl + H2O

+ Trường hợp có khí màu vàng lục thoát ra, mẫu thử là MnO2.

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

Xem đáp án và giải thích
Glucose
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Chất nào sau đây còn có tên gọi là đường nho?

Đáp án:
  • Câu A. Tinh bột

  • Câu B. Saccarozo

  • Câu C. Glucozo

  • Câu D. Fructozo

Xem đáp án và giải thích
Tổng số hạt trong một nguyên tử X là 40, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. Hỏi nguyên tử X có bao nhiêu hạt nơtron?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tổng số hạt trong một nguyên tử X là 40, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. Hỏi nguyên tử X có bao nhiêu hạt nơtron?


Đáp án:

Gọi các hạt proton, nơtron và electron trong X lần lượt là p, n và e.

Tổng số hạt trong nguyên tử X là 40 nên p + n + e = 40 (1)

Mà nguyên tử trung hòa về điện nên p = e thay vào (1) ta được:

2p + n = 40 (2)

Trong nguyên tử X, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 nên:

(p + e) – n = 12 hay 2p – n = 12 (3)

Từ (2) và (3) ta sử dụng máy tính giải hệ phương trình được: p = 13 và n = 14.

Vậy X có 14 nơtron trong nguyên tử.

Xem đáp án và giải thích
Nước cứng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+ và HCO3-. Hoá chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là

Đáp án:
  • Câu A. HNO3.

  • Câu B. Ca(OH)2.

  • Câu C. H2SO4.

  • Câu D. NaCl.

Xem đáp án và giải thích
Điện phân hòa toàn 2,22 gam muối clorua kim loại ở trạng thái nóng chảy thu được 448 ml khí (ở đktc) ở anot. Tìm kim loại trong muối
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Điện phân hòa toàn 2,22 gam muối clorua kim loại ở trạng thái nóng chảy thu được 448 ml khí (ở đktc) ở anot. Tìm kim loại trong muối


Đáp án:

Khí thoát ra ở anot chính là Clo với số mol bằng: nClo = 0,02 (mol)

Tại catot: Mn+ + ne → M

Theo định luật bảo toàn khối lượng mM = mmuối – mClo = 2,22 – 0,02.71 = 0,8 (gam)

Tại anot: 2Cl- → Cl2 + 2e

Theo định luật bảo toàn e ta có nM = 0,4/n ⇒ M = 20.n ⇒ n = 2 và M là Ca.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…