Dẫn khí H2S vào dung dịch hỗn hợp KMnO4 và H2SO4, nhận thấy màu tím của dung dịch chuyển sang không màu và có vẩn đục màu vàng. Hãy:
a) Giải thích hiện tượng quan sát được.
b) Viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng.
c) Cho biết vai trò của các chất phản ứng H2S và KMnO4.
a) Giải thích hiện tượng:
- Dung dịch mất màu do KMnO4(màu tím) sau phản ứng bị khử thành MnSO4 (không màu).
- Vẩn đục màu do H2S bị oxi hóa tạo lưu huỳnh không tan trong nước có màu vàng.
b) Phản ứng hóa học:
5H2S + 2KMnO4 + 3H2SO4 ---> 2MnSO4 + K2SO4 + 5S + 8H2O
c) Vai trò các chất: H2S: Chất khử; KMnO4: Chất oxi hóa.
Cho m gam hỗn hợp X gốm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 350 ml dung dịch NaOH 1M. thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 28,6 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Tìm giá trị của m?
Đốt Y ⇒ nCO2 = 0,2 mol và nH2O = 0,35 mol
⇒ nY = nH2O - nCO2 = 0,15 mol
⇒ nO(Y) = 0,15 mol
mY = mC + mH + mO = 5,5g
X gồm este của ancol (0,15 mol) và este của phenol (x mol)
nNaOH = 0,15 + 2x = 0,35 mol
⇒ x = 0,1⇒ nH2O = 0,1 mol
Bảo toàn khối lượng:
mX = mmuối + mY +mH2O - mNaOH = 21,9g
Chất X (CxHyO4N2) là muối amoni của axit cacboxylic hai chức; chất Y (CmHnO2N2) là muối amoni của một amino axit. Cho a gam hỗn hợp E gồm X và Y (tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 5) tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Z và 4,928 lít hỗn hợp khí T gồm hai chất hữu cơ là đồng đẳng kế tiếp (có tỉ khối hơi so với với H2 bằng 383/22). Cô cạn Z, thu được 20,34 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của X có trong E là
M ↑ = 34,82 => CH5N (0,16); C2H7N (0,06 mol)
Muối gồm A(COONa)2 (3e mol) và NH2-B-COONa (5e mol)
=> n↑ = 2.3e + 5e = 0,22 => e = 0,02 mol
mmuối = 0,06.(A + 134) + 0,1. (B + 83) = 20,34 => 3A + 5B = 200 => A = 0; B = 40 Muối gồm (COONa)2 (0,06); NH2-C3H4-COONa (0,1)
Kết hợp số mol 2 khí nên ta có:
X: CH3NH3OOC -COONH3C2H5 (0,06)
Y: NH2 - C3H4 - COONH3CH3 (0,1) => %mX = 45,36%
Câu A. glyxin, alanin, lysin.
Câu B. glyxin, valin, axit glutamic.
Câu C. alanin, axit glutamic, valin.
Câu D. glyxin, lysin, axit glutamic
Hỗn hợp X gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Hỗn hợp X có khối lượng 12,4 gam và thể tích 7,72 lít (đktc). Số mol, công thức phân tử của M và N là gì?
Gọi CTPT của M và N: CnH2n (x mol) và CnH2n-2 (y mol)
x + y = 0,3 mol
mX = 14nx + (14n - 2)y = 12,4g
(14n -2)(x +y) < 12,4 < 14n(x +y)
⇒ 2,9 < n < 3,1 ⇒ n = 3: C3H6 và C3H4
⇒ x = 0,2 ; y = 0,1
Vì sao gạo nếp nấu lại dẻo?
Tinh bột là hỗn hợp của 2 thành phần amilozo và amilopectit. Amilozo tan được trong nước, còn amilopectit không tan trong nước, trong nước nóng tạo hồ tinh bột, quyết định độ dẻo của tinh bột.
Tinh bột có trong gạo tẻ, ngô tẻ có hàm lượng amilopectit cao chiếm 80%, amilozo chiếm 20%. Nên cơm gạo tẻ, ngô tẻ thường có độ dẻo bình thường .Tinh bột có trong gạo nếp, ngô có hàm lượng amilopectit rất cao chiếm 90%, amilozo chiếm 20%. Nên cơm gạo nếp, ngô thường dẻo hơn nhiều so với cơm gạo tẻ, ngô tẻ.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
rút tiền shbet