Hòa tan m (g) hỗn hợp X gồm Al và Na có tỉ lệ mol 1 : 2 vào nước dư thu được 4,48 (l) khí (đktc). Gíá trị của m là:
Câu A. 7,3
Câu B. 5,84 Đáp án đúng
Câu C. 6,15
Câu D. 3,65
BT: electron ta có: 3nAl + nNa = 2nH2 Þ 3x + 2x = 0,4 Þ x = 0,08 mol; Þ m = 27nAl + 23nNa = 5,84g.
Đốt cháy hoàn toàn 4,10 g chất hữu cơ A người ta thu được 2,65 g Na2C03 ; 1,35 g H20 và 1,68 lít C02 (đktc). Xác định công thức đơn giản nhất của chất A.
Chất A chắc chắn có C, H, Na, có thể có O.
Khối lượng C trong 1,68 lít C02: ( =0,900(g).
Khối lượng C trong 2,65 g Na2C03: (= 0,300(g).
Khối lượng C trong 4,10 g chất A : 0,900 + 0,300 = 1,20 (g).
Khối lượng Na trong 2,65 g Na2C03: ( = 1,15(g)
Khối lượng H trong 1,35 g H20 : ( = 0,15 (g).
Khối lượng O trong 4,10 g A : 4,10 - 1,20 - 0,15 - 1,15 = 1,60 (g) Chất A có dạng CxHyOzNat
x : y : z: t = = 2 : 3 : 2 : 1.
Công thức đơn giản nhất là C2H3O2Na.
Khử hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,4 mol FeO và 0,1 mol Fe2O3 và dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch A và khí NO (duy nhất). Dung dịch A cho tác dụng với dung dịch NaOH dư được kết tủa. Lấy toàn bộ kết tủa nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m chất rắn. Tìm m.
Bảo toàn nguyên tử Fe.
nFe2O3=1/2 nFe trong hỗn hợp=1/2. (0,4 + 0,1. 2) = 0,3 (mol)
mFe2O3 = 0,3 .160 = 48 g
Đốt nóng hidro trong khí oxi người ta nhận thấy cứ 2 thể tích khí hidro kêt hợp với 1 thể tích oxi tạo thành nước.
a) Hãy tìm công thức hóa học đơn giản của nước.
b) Viết phương trình hóa học xảy ra khi đốt nóng hidro và oxi.
c) Sau phản ứng, người ta thu được 1,8g nước.Hãy tìm thể tích các khí hidro và oxi tham gia phản ứng ở đktc.
a) Vì 2 thể tích khí hidro kết hợp với 1 thể tích khí oxi có nghĩa là: VH2 = 2VO2 hay nH2 = 2nO2
→ 2 phân tử H2 kết hợp với 1 phân tử O2.
Vậy công thức đơn giản của nước là H2O.
b) Phương trình hóa học: 2H2 + O2 --t0--> 2H2O
c) nH2O = 0,1 mol
Theo phương trình hóa học: nH2 = nH2O = 0,1(mol)
VH2 = 2,24 l
nO2 = 0,5nH2 = 0,05 mol
=> VO2 = 1,12 l
Hòa tan hoàn toàn 6,5g Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:
Câu A. 4,48 lít
Câu B. 3,36 lít
Câu C. 2,24 lít
Câu D. 1,12 lít
Khi cho 0,01 mol α-amino axit A tác dụng với 80 ml dung dịch HCl 0,125M, sau đó đem cô cạn thì được 1,815 g muối. Nếu trung hòa A bằng một lượng vừa đủ NaOH thì thấy tỉ lệ mol giữa A và NaOH là 1 : 1. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A, biết rằng A có mạch cacbon không phân nhánh.
nHCl = 0,08 . 0,125 = 0,01 (mol)
nHCl = nA => A chỉ có 1 nhóm NH2
MA = 1,851/0,01 – 36,5 = 145 (g/mol)
nA : nNaOH = 1 : 1 => A chỉ có 1 nhóm COOH
Gọi công thức của A là H2N-R-COOH
=> mR = 145 -45 -16 = 84 (gam)
Biện luận suy ra R là gốc C6H12