Dạng toán hỗn hợp kim loại Al và Na tác dụng với nước
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hòa tan m (g) hỗn hợp X gồm Al và Na có tỉ lệ mol 1 : 2 vào nước dư thu được 4,48 (l) khí (đktc). Gíá trị của m là:


Đáp án:
  • Câu A. 7,3

  • Câu B. 5,84 Đáp án đúng

  • Câu C. 6,15

  • Câu D. 3,65

Giải thích:

BT: electron ta có: 3nAl + nNa = 2nH2 Þ 3x + 2x = 0,4 Þ x = 0,08 mol; Þ m = 27nAl + 23nNa = 5,84g.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82g sobitol với hiệu suất 80% là bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82g sobitol với hiệu suất 80% là bao nhiêu?


Đáp án:

C6H12O6 + H2 → C6H14O6

180 ← 182 (gam)

1,82. 180/182: 80% = 2,25g ← 1,82 (gam)

Xem đáp án và giải thích
Hãy giải thích vì sao không nên bón phân đạm cùng với vôi bột (vôi để khử chua ).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy giải thích vì sao không nên bón phân đạm cùng với vôi bột (vôi để khử chua ).

 





Đáp án:

Phân đạm là phân bón chứa nitơ như đạm hai lá ; đạm một lá 

Vôi bột là CaO sẽ tác dụng với tạo ra vôi tôi:

          

Vôi tôi tác dụng với phân đạm giải phóng khí NH3, làm mất đi một lượng nito của phân đạm:




Xem đáp án và giải thích
Tính khối lượng trung bình của một phân tử cao su poli isopren, biết số mắt xích trung bình là 700?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tính khối lượng trung bình của một phân tử cao su poli isopren, biết số mắt xích trung bình là 700?


Đáp án:

n = (mpolime)/(mmonome) → mpoli isopren = 700. 68 = 47600

Xem đáp án và giải thích
Cho 13,44 lít khí clo (ở đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100oC. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 37,25 gam KCl. Tính nồng độ của dung dịch KOH trên.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 13,44 lít khí clo (ở đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100oC. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 37,25 gam KCl. Tính nồng độ của dung dịch KOH trên.


Đáp án:

nKCl = 35,25/74,5 = 0,5 mol; nCl2 = 13,44/22,4 = 0,6 mol

2KOH (1mol) + Cl2 (0,6) → KCl (0,5) + KClO + H2O

CM KOH = 1/2,5 = 0,4 M

Xem đáp án và giải thích
Cho một lá sắt có khối lượng 5 gam vào 50 ml dung dịch CuSO4 15% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy lá sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô, cân nặng 5,16 gam. a) Viết phương trình hoá học. b) Tính nồng độ phần trăm các chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho một lá sắt có khối lượng 5 gam vào 50 ml dung dịch CuSO4 15% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy lá sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô, cân nặng 5,16 gam.

a) Viết phương trình hoá học.

b) Tính nồng độ phần trăm các chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng.


Đáp án:

a) Phương trình hoá học : Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

b) Khối lượng dung dịch CuSO4 : mdd CuSO4 = 1,12 x 50 = 56 (gam).

CuSO4 + Fe → FeSO4 + Cu

64x — 56x = 5,16 - 5 = 0,16 (gam) => x = 0,02 mol.

mCuSO4 tham gia phản ứng = 0,02 x 160 = 3,2 (gam);

100 gam dung dịch CuSO4 có 15 gam CuSO4 nguyên chất.

56 gam dung dịch CuSO4 có X gam CuSO4 nguyên chất.

x = 56x15/100 = 8,4g; mCuSO4 còn lại = 8,4 - 3,2 = 5,2g

mFeSO4 = 0,02 x 152 = 3,O4g

mdd sau p/u = 56 - 0,16 = 55,84g

C%CuSO4 = 5,2/55,84 x 100% = 9,31%

C%FeSO4 = 3,O4/55,84 x 100% = 5,44%

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…