Cho 10 ml dung dịch HCl có pH= 3. Thêm vào đó x ml nước cất và khuấy đều, thu được dung dịch có pH = 4. Hỏi x bằng bao nhiêu?
pH = 3 nên [H+ ] = 10-3 M suy ra n(H+) = 0,01. 10-3 = 10-5 mol
pH = 4 thì [H+ ] = 10-4 suy ra n(H+ ) = (0,01+ 0,001x).10-4
Vì dung dịch chỉ được pha loãng, số mol HCl trước và sau không thay đổi, do đó:
10-5 = (0,01 + 0,001x). 10-4 nên x = 90 ml
Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, Ca tan hết vào dung dịch Y chứa 0,08 mol NaHCO3 và 0,04 mol CaCl2, sau phản ứng thu được 7 gam kết tủa và thấy thoát ra 0,896 lít khí (đktc). Giá trị của m là
Amino axit X trong phân tử có một nhóm -NH2, một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là
Câu A. NH2-[CH2]3-COOH
Câu B. NH2-[CH2]2-COOH
Câu C. NH2-[CH2]4-COOH
Câu D. NH2-CH2-COOH
Cho 0,06 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được hỗn hợp Z gồm các chất hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được H2O; 0,144 mol CO2 và 0,036 mol K2CO3. Làm bay hơi Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Ta có nKOH = 2nK2CO3 = 0,036 x 2 = 0,072 mol
neste (0,06) <n KOH (0,072) < 2neste => nên hỗn hợp 2 este đơn chức ban đầu gồm
este ancol + KOH
0,048 mol
Este phenol + 2KOH
0,012
BTNT: nC = nCO2 + nK2CO3 = 0,18 => Số C = 3
=> HCOOCH3 (0,048 mol) và CxHyO2 (0,012 mol)
nC = 0,048 . 2 + 0,012.x = 0,18 mol => x = 7 (HCOOC6H5)
Chất rắn gồm HCOOK (0,06) và C6H5OK ( 0,012 mol) => m rắn = 6,624 gam
Cho hỗn hợp A gồm 2 gam Fe và 3 gam Cu vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra 0,448 lít khí NO duy nhất (đktc). Tính khối lượng muối trong dung dịch thu được.
Ta có: nNO = 0,02 (mol); nFe ban đầu = 0,0375 (mol)
Nếu Fe phản ứng hết, số mol electron nhường = 0,0375 × 3= 0,1125 > 0,06 Fe dư, Cu chưa phản ứng với dung dịch HNO3.
Như vậy sau khi phản ứng kết thúc Fe dư, Cu chưa phản ứng muối tạo ta là Fe(NO3)2: mFe(NO3)2 = 0,03 × 180 = 54(gam)
Cho 1 lít dung dịch gồm Na2CO3 0,1M và (NH4)2CO3 0,25M tác dụng với 43 gam hỗn hợp rắn Y gồm BaCl2 và CaCl2. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được 39,7 gam kết tủa. Tỉ lệ khối lượng của BaCl2 trong Y là bao nhiêu?
nBaCl2 = x mol; nCaCl2 = y mol
Y gồm BaCl2 và CaCl2 (42g) --> BaCO3 và CaCO3 (39,7g)
mgiảm = 42 - 39,7 = mCl- - mCO32-
⇒ 71(x + y) – 60(x + y) = 3,3 gam
x + y = 0,3 mol (1)
mkết tủa = 39,7 ⇒ 197x + 100y = 39,7 (2)
Từ (1)(2) ⇒ x = 0,1; y = 0,2
%m BaCl2 = [(208. 0,1)/43]. 100% = 48,37%
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
rút tiền shbet