Chỉ số xà phóng hóa của chất béo là số mg KOH cần để xà phòng hóa triglixerit và trung hòa axit béo tự do trong một gam chất béo (tức xà phòng hóa hoàn toàn 1 gam chất béo).Hãy tính chỉ số xà phòng hóa của một chất béo, biết rằng khi xà phòng hóa hoàn toàn 1,5 gam chất béo đó cần 50 ml dung dịch KOH 0,1 M
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Chỉ số xà phóng hóa của chất béo là số mg KOH cần để xà phòng hóa triglixerit và trung hòa axit béo tự do trong một gam chất béo (tức xà phòng hóa hoàn toàn 1 gam chất béo).Hãy tính chỉ số xà phòng hóa của một chất béo, biết rằng khi xà phòng hóa hoàn toàn 1,5 gam chất béo đó cần 50 ml dung dịch KOH 0,1 M.


Đáp án:

nKOH = 0,05.0,1 = 0,005 (mol)

⇒ mKOH = 0,005. 56 = 0,28 g = 280 (mg)

Xà phòng hóa 1,5 gam chất béo cần 280 mg KOH do đó xà phòng hóa 1 gam chất béo cần 186,7 mg KOH. Vậy chỉ số xà phòng là 186,7.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hỗn hợp X gồm alanine và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y chứa (m + 61,6) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Z chứa (m+73) gam muối. Tìm m?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp X gồm alanine và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y chứa (m + 61,6) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Z chứa (m+73) gam muối. Tìm m?


Đáp án:

Giải

Gọi số mol nAla = a và nGlu = b

*Tác dụng với HCl: BTKL mHCl = m muối - mX = m + 73 – m = 73 gam

nHCl = nAla + nGlu => a + b = 73/36,5 = 2 (1)

*Tác dụng với NaOH:

Ala → Ala-Na m tăng = 23 - 1 = 22 (g)

a → 22a gam

Glu → Glu-Na2  mtăng = 23.2 - 2 = 44 (g)

b → 44b gam

=> mmuối tăng = 22a + 44b = 61,6 (2)

Giải (1) và (2) được a = 1,2 và b = 0,8

=> m = 1,2.89 + 0,8.147 = 224,4 (g)

Xem đáp án và giải thích
Hãy chọn các chất thích hợp điền vào các dấu hỏi rồi hoàn thành các phương trình hóa học sau: a) C2H5OH + ? → ? + H2 b) C2H5OH + ? → CO2 + ?                       c) CH3COOH + ? → CH3COOK + ? d) CH3COOH + ? → CH3COOC2H5 + ? e) CH3COOH + ? → ? + CO2 + ? g) CH3COOH + ? → ? + H2 h) Chất béo + ? → ? + muối của các axit béo.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy chọn các chất thích hợp điền vào các dấu hỏi rồi hoàn thành các phương trình hóa học sau:

a) C2H5OH + ? → ? + H2

b) C2H5OH + ? → CO2 + ?                      

c) CH3COOH + ? → CH3COOK + ?

d) CH3COOH + ? → CH3COOC2H5 + ?

e) CH3COOH + ? → ? + CO2 + ?

g) CH3COOH + ? → ? + H2

h) Chất béo + ? → ? + muối của các axit béo.


Đáp án:

a) 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

b) C2H5OH + 3O2 --t0--> 2CO2 + 3H2O.

c) 2CH3COOH + 2K → 2CH3COOK + H2.

d) CH3COOH + C2H5OH H2SO4, đn, to⇆ CH3COOC2H5 + H2O

e) 2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O.

g) 2CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2

h) Chất béo + Natri hidroxit → Glixerol + muối của các axit béo.

 

 

 

Xem đáp án và giải thích
Hãy điền những chữ và số thích hợp vào chỗ trống trong câu sau: Một mol nguyên tử Cu có khối lượng ……g và một mol nguyên tử lưu huỳnh có khối lượng …….g kết hợp với nhau tạo thành một …… CuS có khối lượng …..g.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy điền những chữ và số thích hợp vào chỗ trống trong câu sau: Một mol nguyên tử Cu có khối lượng ……g và một mol nguyên tử lưu huỳnh có khối lượng …….g kết hợp với nhau tạo thành một …… CuS có khối lượng …..g.


Đáp án:

Một mol nguyên tử Cu có khối lượng 64 g và một mol nguyên tử lưu huỳnh có khối lượng 32 g kết hợp với nhau tạo thành một mol phân tử CuS có khối lượng 96g.

Xem đáp án và giải thích
Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch KOH 1,5M để trung hòa hết dung dịch A chứa 300ml dung dịch HCl 1,5M và dung dịch H2SO4 0,75M.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch KOH 1,5M để trung hòa hết dung dịch A chứa 300ml dung dịch HCl 1,5M và dung dịch H2SO4 0,75M.


Đáp án:

Ta có:          nHCl = 1,5.0,3 = 0,45 mol

                   = 0,75.0,3 = 0,225 mol

Phương trình phản ứng hóa học:

2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O

0,45        0,225          mol

KOH +        HCl   → KCl + H2O

0,45       0,45            mol

nKOH = 0,45 + 0,45 = 0,9 mol

 VKOH = 0,91,5 = 0,6 lít = 600ml

Xem đáp án và giải thích
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hiđro 31 lần. a) Tính phân tử khối của hợp chất. b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố (xem bảng 1 trang 42).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hiđro 31 lần.

a) Tính phân tử khối của hợp chất.

b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố (xem bảng 1 trang 42).


Đáp án:

a. PTK của hợp chất nặng hơn phân tử hidro 31 lần

Phân tử khối của phân tử hidro là 1.2 = 2 đvC

⇒ Phân tử khối của hợp chất là: 2.31 = 62 đvC

b. PTK hợp chất = 2.NTK X + 1.NTK O = 62 đvC

⇒ 2.NTK X + 16 = 62 đvC

NTK X = (62-16)/2 = 23 đvC

Vậy nguyên tử khối của X là 23. Nguyên tố X là natri (Na)

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvipokvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…