Câu A. Dung dịch H2SO4 đậm đặc. Đáp án đúng
Câu B. Na2SO3 khan.
Câu C. CaO.
Câu D. Dung dịch NaOH đặc.
CaO + H2O → Ca(OH)2 Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O Na2SO3 + Cl2 + H2O → Na2SO4 + 2HCl 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O => A.
Hỗn hợp M gồm một peptit X và một peptit Y đều mạch hở ( được cấu tạo từ 1 loại amino axit, tổng số nhóm –CO-NH- trong 2 phân tử là 5 ) với tỉ lệ mol X : Y = 1 : 3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 81 gam glyxin và 42,72 gam alanin. Giá trị của m là:
Câu A. 116,28
Câu B. 109,5
Câu C. 104,28
Câu D. 110,28
Hòa tan hoàn toàn 3,9 gam K kim loại vào nước dư, thu được V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là
H2 = 1/2nK = 0,05 mol => V = 0,05 .22,4 = 1,12 lít
Khi cho 100ml dung dịch NaOH 1M vào 100 ml dung dịch HNO3 xM, thu được dung dịch có chứa 7,6 gam chất tan. Tìm x?
nNaOH = 0,1 mol.
Nếu NaOH hết ⇒ mNaNO3 = 0,1. 85 = 8,5g < 7,6 gam chất tan => loại
nHNO3 = 0,1x = nNaOH pư = nNaNO3
⇒ mchất tan = mNaNO3 + mNaOH dư
⇒ 0,1x. 85 + (0,1 – 0,1x). 40 = 7,6
⇒ x = 0,8
Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng bao nhiêu?
Gọi số mol NO2 là 4x , số mol của O2 là x mol
→ 46. 4x + 32. x = 6,58 - 4,96 → x = 0,0075 mol
→ nHNO3 = nNO2 = 4x = 0,03 mol
→ pH = -log[H+]= -log 0,1 = 1.
Cho Zn phản ứng với HCl, khí thoát ra cháy được trong không khí với ngọn lửa màu gì?
Phản ứng của Zn với HCl:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
Khí thoát ra là H2, cháy được trong không khí với ngọn lửa màu xanh nhạt.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip