Phát biểu nào sau đây đúng?
Câu A. Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh
Câu B. Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng HCl Đáp án đúng
Câu C. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước
Câu D. Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm
A sai vì: các amin có nhóm hút e như C6H5NH2 không làm đổi màu quỳ tím C sai vì: ở nhiệt độ thường, anilin không tan trong nước D sai vì: C6H5NH2 là 1 chất độc … →B
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ) thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là:
Câu A.
0,04
Câu B.
0,075
Câu C.
0,12
Câu D.
0,06
Nhiệt phân metan ở 1500oC trong thời gian rất ngắn, toàn bộ khí sau phản ứng cho qua dung dịch AgNO3 dư trong amoniac thì thu được 24,0 gam kết tủa. Khí thoát ra được đốt cháy hoàn toàn thì thu được 9,0 gam H2O. Tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân?
2CH4 -1500oC C2H2 + 3H2
nC2Ag2 = nC2H2 = 0,1mol
⇒ nCH4 pư = 0,2 mol; nH2 = 0,3 mol
nH2O = nH2 + 2nCH4 dư ⇒ nCH4 dư = 0,1 mol ⇒ nCH4 ban đầu = 0,3 mol
H% = 0,2 : 0,3. 100% = 66,67%
Câu A. CH2=C(CH3)COOCH3.
Câu B. CH2=CH-CN.
Câu C. CH2=CH-Cl.
Câu D. H2N-(CH2)6-COOH.
Trong thể tích nước cứng có chứa 6.10-5 mol CaSO4 cần bao nhiêu gam Na2CO3 đủ làm mềm thể tích nước đó
Phản ứng: Na2CO3 + CaSO4 → CaCO3 + Na2SO4
Số mol Na2SO4 = số mol CaSO4 = 6.10-5 (mol)
Khối lượng Na2CO3 cần dùng là:
106 . 6.10-5 gam = 636.10-5 (gam) = 6,36 (mg)
Câu A. Dùng chất ức chế sự ăn mòn.
Câu B. Dùng phương pháp điện hóa.
Câu C. Dùng hợp kim chống gỉ.
Câu D. Cách li kim loại với môi trường bên ngoài.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okviprút tiền shbet