Câu hỏi lý thuyết về tính chất của amin
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Phát biểu nào sau đây đúng?


Đáp án:
  • Câu A. Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh

  • Câu B. Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng HCl Đáp án đúng

  • Câu C. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước

  • Câu D. Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm

Giải thích:

A sai vì: các amin có nhóm hút e như C6H5NH2 không làm đổi màu quỳ tím C sai vì: ở nhiệt độ thường, anilin không tan trong nước D sai vì: C6H5NH2 là 1 chất độc … →B

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Thực hành: Điều chế, tính chất hóa học của este và cacbohiđrat
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thực hành: Điều chế, tính chất hóa học của este và cacbohiđrat


Đáp án:

Thí nghiệm 1: Điều chế etyl axetat:

- Tiến hành TN:

   + Cho vào ống nghiệm 1ml ancol etylic, 1ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt H2SO4 đặc

   + Lắc đều, đun cách thủy 5-6 phút trong nước nóng 65-70oC.

   + Làm lạnh, rót thêm vào ống nghiệm 2ml dd NaCl bão hòa

Quan sát hiện tượng

- Hiện tượng: có lớp este mùi thơm tạo thành nổi lên trên dd NaCl.

C2H5OH + CH3COOH -H2SO4, to→ CH3COOC2H5 + H2O

- Giải thích: Este gần như không tan trong nước nên chất lỏng thu được phân 2 lớp, este nhẹ nổi lên trên bề mặt.

Thí nghiệm 2: Phản ứng xà phòng hoá:

- Tiến hành TN:

   + Cho vào bát sứ 1g mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2-2,5ml dd NaOH 40%.

   + Đun sôi nhẹ và khuấy đều, thêm vài giọt nước cất

   + Sau 8 phút, rót thêm vào hỗn hợp 4-5ml dd NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ.

   + Để nguội, quan sát hiện tượng.

- Hiện tượng: có lớp chất rắn nhẹ nổi lên trên mặt dd.

- Giải thích: đó là muối Na của axit béo, thành phần chính của xà phòng.

(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3

 

Thí nghiệm 3: Phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2:

- Tiến hành TN:

   + Cho vào ống nghiệm 5 giọt dd CuSO4 + 1ml dd NaOH 10%.

   + Lắc nhẹ, gạn lớp dd để giữ kết tủa Cu(OH)2

   + Thêm 2ml dd glucozo 1%, lắc nhẹ

Quan sát hiện tượng

- Hiện tượng:

   + Lúc đầu xuất hiện kết tủa do:

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4

   + Nhỏ dd glucozơ vào kết tủa Cu(OH)2 bị tan cho phức đồng glucozơ, dd xanh lam.

C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + H2O

- Giải thích: Glucozo phản ứng làm tan kết tủa Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.

Thí nghiệm 4: Phản ứng của tinh bột với iot:

- Tiến hành TN:

   + Cho vào ống nghiệm 1-2 ml hồ tinh bột

   + Nhỏ tiếp vài giọt dd iot vào ống nghiệm

   + Đun nóng sau đó để nguội

Quan sát hiện tượng

- Hiện tượng:

Nhỏ dd iot vào hồ tinh bột → dd màu xanh ; đun nóng → mất màu ; để nguội → dd màu xanh trở lại.

- Giải thích: phân tử tinh bột hấp thụ iot tạo ra dd có màu xanh. Khi đun nóng, iot bị giải phóng ra khỏi phân tử tinh bột làm mất màu xanh tím. Khi để nguội, iot bị hấp thụ trở lại làm cho dd có màu xanh.

Xem đáp án và giải thích
Cồn khô và cồn lỏng có cùng một chất không ? Tại sao cồn khô lại được ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cồn khô và cồn lỏng có cùng một chất không ? Tại sao cồn khô lại được ?


Đáp án:

Cồn khô và cồn lỏng đều là cồn (rượu etylic nồng độ cao) vì người ta cho vào cồn lỏng một chất hút dịch thể, loại chất này làm cồn lỏng chuyển khô. Ngoài ra loại chất này cồn dùng trong sản xuất tả lót, …

Xem đáp án và giải thích
Chất tác dụng với H2SO4 đặc, nóng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các chất: H2S, S, SO2, FeS, Na2SO3, FeCO3, Fe3O4, FeO, Fe(OH)2. Có bao nhiêu chất trong số các chất trên tác dụng được với H2SO4 đặc nóng?

Đáp án:
  • Câu A. 6

  • Câu B. 8

  • Câu C. 5

  • Câu D. 7

Xem đáp án và giải thích
Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố từ Z = 1 đến Z = 20.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố từ Z = 1 đến Z = 20.  


Đáp án:

Z Nguyên tử Cấu hình electron Z Nguyên tử Cấu hình electron
1 H 1s1 11 Na 1s22s22p63s1
2 He 1s2 12 Mg 1s22s22p63s2
3 Li 1s22s1 13 Al 1s22s22p63s23p1
4 Be 1s22s2 14 Si 1s22s22p63s23p2
5 B 1s22s22p1 15 P 1s22s22p63s23p3
6 C 1s22s22p2 16 S 1s22s22p63s23p4
7 N 1s22s22p3 17 Cl 1s22s22p63s23p5
8 O 1s22s22p4 18 Ar 1s22s22p63s23p6
9 F 1s22s22p5 19 K 1s22s22p63s23p64s1
10 Ne 1s22s22p6 20 Ca 1s22s22p63s23p64s2

Xem đáp án và giải thích
Cho hỗn hợp các chất khí sau : N2, C02, S02, Cl2, HCl. Làm thế nào để thu được nitơ tinh khiết từ hỗn hợp khí trên. Giải thích cách làm và viết các phương trình hoá học (nếu có).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho hỗn hợp các chất khí sau : N2, C02, S02, Cl2, HCl. Làm thế nào để thu được nitơ tinh khiết từ hỗn hợp khí trên. Giải thích cách làm và viết các phương trình hoá học (nếu có).



Đáp án:

Cho hỗn hợp các chất khí đi từ từ qua dung dịch NaOH lấy dư. Các khí C02, S02, Cl2, HCl phản ứng với NaOH, tạo thành các muối tan trong dung dịch. Khí nitơ không phản ứng với NaOH sẽ thoát ra ngoài. Cho khí nitơ có lẫn một ít hơi nước đi qua dung dịch H2S04 đậm đặc, hơi nước sẽ bị H2S04 hấp thụ, ta thu được khí nitơ tinh khiết.

Các phương trình hoá học :                                           

C02 + 2NaOH  Na2C03 + H20

S02 + 2NaOH  Na2S03 + H20

Cl2 + 2NaOH  NaCl + NaClO + H20

HCl + NaOH  NaCl + H20




Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…