Bài toán khối lượng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Đá vôi là nguyên liệu có sẵn trong tự nhiên, được dùng làm vật liệu xây dựng, sản xuất vôi,… Nung 100 kg đá vôi (chứa 80% CaCO3 về khối lượng, còn lại là tạp chất trơ) đến khối lượng không đổi, thu được m kg chất rắn. Giá trị của m là

Đáp án:
  • Câu A. 80,0

  • Câu B. 44,8.

  • Câu C. 64,8. Đáp án đúng

  • Câu D. 56,0.

Giải thích:

Hướng dẫn giải: Ta có phương trình phản ứng : CaCO3 → CaO + CO2 ↑ . → nCaO = 0,8 kmol → mCaO = 0,8.56 = 44,8 kg. mchất rắn = 44,8 + 20 = 64,8kg. Chú ý: 20kg là khối lượng tạp chất trơ ở dạng rắn. → Đáp án C.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là bao nhiêu?


Đáp án:

Số trieste được tạo thành khi cho glixerol tác dụng với 2 axit béo là 6

(C17H35COO)3C3H5; (C15H31COO)3C3H5; (C17H35COO, C17H35COO, C15H31COO)C3H5;

(C17H35COO, C15H31COO, C17H35COO)C3H5; (C15H31COO, C15H31COO, C17H35COO)C3H5

Xem đáp án và giải thích
Các phản ứng không phải oxi hóa - khử
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho các phản ứng hóa học sau:

(1) NH3 + dung dịch FeCl3 →                   (2) O3 + dung dịch KI →

(3) NaOH + dung dịch NaHS →                (4) CO2 + dung dịch Na2CO3 →

(5)  Na2SO3 + dung dịch HCl →               (6) Fe + dung dịch HCl  →

A. 2, 3, 4, 5                B. 1, 3, 4, 5                C.  2, 3, 5        D. 1, 3, 5, 6

Các phản ứng không phải phản ứng oxi hóa – khử:


Đáp án:
  • Câu A.

    A

  • Câu B.

    B

  • Câu C.

    C                              

  • Câu D.

    D

Xem đáp án và giải thích
Những nguyên tố nào đứng đầu các chu kì? Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố có đặc điểm chung gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Những nguyên tố nào đứng đầu các chu kì? Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố có đặc điểm chung gì?


Đáp án:

Những nguyên tố kim loại kiềm đứng đầu chu kì. Từ chu kì là 1, hiđro không phải là kim loại kiềm. Cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố kim loại kiềm có 1 electron lớp ngoài cùng.

Xem đáp án và giải thích
Nung nóng hỗn hợp chất rắn A gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được chất rắn X và 0,45 mol hỗn hợp khí NO2 và O2. X tan hoàn toàn trong dung dịch chứa vừa đủ 1,3 mol HCl, thu được dung dịch Y chứa m gam hỗn hợp muối clorua, và thoát ra 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N2 và H2, tỉ khối của Z so với H2 là 11,4. Giá trị m gần nhất là
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Nung nóng hỗn hợp chất rắn A gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được chất rắn X và 0,45 mol hỗn hợp khí NO2 và O2. X tan hoàn toàn trong dung dịch chứa vừa đủ 1,3 mol HCl, thu được dung dịch Y chứa m gam hỗn hợp muối clorua, và thoát ra 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N2 và H2, tỉ khối của Z so với H2 là 11,4. Giá trị m gần nhất là


Đáp án:

BTNT O : n (O trongY) = 6 nCu(NO3)2 – 2 (n O2 + n NO2) = 0,6 mol

Khi cho Y + 1,3 mol HCl:

BTNT H: nNH4+ = [ nHCl – 2(nH2 + nH2O)]: 4 = [1,3 – 2 (0,01 + 0,6)]: 4 = 0,02

BTĐT: nMg2+ = (nCl2 – 2 nCu2+ - nNH4+): 2 = 0,39 mol

=> mmuối = mMg2+ + mCu2+ + mNH4+ + mCl- = 71,87 gam

Xem đáp án và giải thích
Trong phòng thí nghiệm người ta đã dùng cacbon oxit CO để khử 0,2 mol Fe3O4 và dùng khí hiđro để khử 0,2 mol Fe2O3 ở nhiệt đô cao. a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra. b) Tính số lít khí ở đktc CO và H2 cần dùng cho mỗi phản ứng. c) Tính số gam sắt thu được ở mỗi phản ứng hóa học.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Trong phòng thí nghiệm người ta đã dùng cacbon oxit CO để khử 0,2 mol Fe3O4 và dùng khí hiđro để khử 0,2 mol Fe2O3 ở nhiệt độ cao.

a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra.

b) Tính số lít khí ở đktc CO và H2 cần dùng cho mỗi phản ứng.

c) Tính số gam sắt thu được ở mỗi phản ứng hóa học.


Đáp án:

a) Phương trình hóa học của các phản ứng:

4CO + Fe3O4 → 3Fe + 4 CO2 (1).

3H2 + Fe2O3 → 2Fe + 3H2O (2).

b)Theo phương trình phản ứng trên ta có:

Muốn khử 1 mol Fe3O4 cần 4 mol CO.

Muốn khử 0,2 mol Fe3O4 cần x mol CO.

x= 0,2.4 = 0,8 mol CO.

VCO = 0,8 .22,4 = 17,92 lít.

Muốn khử 1 mol Fe2O3 cần 3 mol H2.

Muốn khử 0,2 mol Fe2O3 cần y mol H2.

y = 0,2 .3 = 0,6 mol.

VH2= 0,6 .22,4 = 13,44l.

c) Ở phản ứng (1) khử 1 mol Fe3O4 được 3 mol Fe.

Vậy khử 0,2 mol Fe3O4 được 0,6 mol Fe.

mFe = 0,6 .56 = 33,6g Fe.

Ở phản ứng (2) khử 1 mol Fe2O3 được 2 mol Fe.

Vậy khử 0,2 mol Fe2O3 được 0,4 mol Fe.

mFe = 0,4 .56 = 22,4g Fe.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…