Câu A. 80,0
Câu B. 44,8.
Câu C. 64,8. Đáp án đúng
Câu D. 56,0.
Hướng dẫn giải: Ta có phương trình phản ứng : CaCO3 → CaO + CO2 ↑ . → nCaO = 0,8 kmol → mCaO = 0,8.56 = 44,8 kg. mchất rắn = 44,8 + 20 = 64,8kg. Chú ý: 20kg là khối lượng tạp chất trơ ở dạng rắn. → Đáp án C.
Câu A. Phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol khi có mặt của axit sunfuric đặc là phản ứng một chiều.
Câu B. Phản ứng thuỷ phân metyl axetat trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
Câu C. Khi thuỷ phân chất béo luôn thu được etilenglicol.
Câu D. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm là muối và ancol.
Câu A. 4
Câu B. 2
Câu C. 3
Câu D. 5
Fructozơ không phản ứng được với:
Câu A. dung dịch Br2.
Câu B. H2/M, to.
Câu C. dung dịch AgNO3/NH3.
Câu D. Cu(OH)2.
Câu A. Khi bà mẹ mang thai cần bổ sung các thức ăn giàu sắt.
Câu B. Saccarin (C7H5NO3S) là một loại đường hóa học có giá trị dinh dưỡng cao và độ ngọt gấp 500 lần saccarozơ nên có thể dùng cho người mắc bệnh tiểu đường.
Câu C. Dầu mỡ qua sử dụng ở nhiệt độ cao (rán, quay) nếu tái sử dụng có nguy cơ gây ung thư.
Câu D. Melamine (công thức C3H6N6) không có giá trị dinh dưỡng trong sữa, ngược lại có thể gây ung thư, sỏi thận.
Tính phân tử khối của:
a) Cacbon đioxit, xem mô hình phân tử ở bài tập 5.
b) Khí metan, biết phân tử gồm 1C và 4H.
c) Axit nitric,biết phân tử gồm 1H, 1N và 3O.
d) Thuốc tím (kali pemanganat) biết phân tử gồm 1K, 1Mn và 4O.
Tính phân tử khối của :
a) Cacbon dioxit (CO2) bằng : 12 + 16.2 = 44 đvC
b) Khí metan (CH4) bằng : 12 + 4.1 = 16 đvC
c) Axit nitric (HNO3) bằng : 1.1 + 14.1 + 16.3 = 63 đvC
d) Kali pemanganat (KMnO4) bằng : 1.39 + 1.55 + 4.16 = 158 đvC
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip