Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E gồm 2 este X, Y đơn chức, đồng phân, mạch hở, bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 13,2 gam hỗn hợp 2 muối (Z) và 7,8 gam hỗn hợp 2 ancol (chỉ hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử). Nung Z thu 0,075 mol Na2CO3. Xác định CTCT thu gọn của X và Y: (Cho H = 1; C =12; O = 16; Na=23)
Câu A. CH2 = CHCOOC2H5 và CH3COOCH = CHCH3
Câu B. HCOOCH2CH = CHCH3 và CH3COOCH2CH = CH2
Câu C. C2H5COOCH2CH = CH2 và CH3CH = CHCOOC2H5
Câu D. CH3COOCH2CH = CH2 và CH2 = CHCOOC2H5 Đáp án đúng
Ta có: nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,15 mol; ⇒ nancol = n(muối) = neste = nNaOH = 0,15 mol; ⇒ M(tb)ancol = 7,8 : 0,15 = 5,2; ⇒ Hai ancol đó có C2H5OH (M = 46) và C3HxO. Dựa vào 4 đáp án ta suy ra được ngay ancol còn lại phải là CH2=CH-CH2OH hay C3H6O. ⇒ Loại đáp án A và B; Đặt nC2H6O = a, nC3H6O = b; a + b = 0,15, 46a + 58b = 7,8; ⇒ a = b = 0,075 mol; Ta có: meste = mmuối + mancol - mNaOH = 15 g; Đặt công thức este là RCOOC2H5 và R'COOC3H5. 0,075.(R + 67) + 0,075.(R' + 67) = 13,2R + R' = 42; Thử đáp án C và D, ta thấy đáp án D thỏa mãn với R' là gốc CH3- (M=15) và R là gốc CH2=CH (M=27).
Cho các phát biểu sau: 1/ glucozo và fructozo đều tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam 2/ saccarozo và mantozo thủy phân đều cho 2 phân tử monosaccarit 3/ tinh bột và xenlulozo có CTPT dạng (C6H10O5)n và là đồng phân của nhau 4/ chất béo còn được gọi là triglixerit 5/ gốc hidrocacbon của axit béo trong triglixerit có nguồn gốc từ thực vật là gốc không no Số phát biểu đúng là:
Câu A. 2
Câu B. 5
Câu C. 4
Câu D. 3
Độ điện li là gì? Thế nào là chất điện li mạnh, chất điện li yếu ? Lấy một số thí dụ chất điện li mạnh, chất điện li yếu và viết phương trình điện li của chúng.
* Độ điện li : Độ điện li của một chất là tỉ số phân tử chất tan đã điện li và số phân tử chất tan ban đầu.
* Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion.
+ Chất điện li mạnh có α = 1 hoặc α% = 100%, gồm có :
- Các axit mạnh : HCl, HBr, HI, HNO3, HClO4, H2SO4,…
HCl → H+ + Cl-;
HNO3 → H+ + NO3-
- Các bazơ mạnh: KOH, NaOH, Ba(OH)2,…
NaOH → Na+ + OH-
Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-
- Các muối tan: NaCl, K2SO4, Ba(NO3)2,…
K2SO4 → 2K+ + SO42-;
Ba(NO3)2→ Ba2+ + 2NO3-
* Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử hòa tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch.
+ Chất điện li yếu có α < 1 hoặc α% < 100%, gồm có:
- Các axit yếu: HF, H2CO3, H2SO3, H2S, H3PO4, CH3COOH,…
CH3COOH ↔ CH3COO- + H+
- Các bazơ yếu: NH3, Al(OH)3, Zn(OH)2, Mg(OH)2,…
Zn(OH)2 ↔ Zn2+ + 2OH-
Cho 11,2 gam bột sắt tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCl) sinh ra 25,4 gam muối sắt(II) clorua và 0,4 gam khí hiđro.Tính khối lượng axit đã phản ứng
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có có được:
Tổng khối lượng chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng của sản phẩm
=> Khối lượng sắt + khối lượng dung dịch HCl = Khối lượng muối sắt (II) clorua + khối lượng khí H2
=> 11,2 + khối lượng dung dịch HCl = 25,4 + 0,4
=> Khối lượng dung dịch HCl = 25,4 + 0,4 - 11,2 = 14,6 gam
Câu A. Phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol khi có mặt của axit sunfuric đặc là phản ứng một chiều.
Câu B. Phản ứng thuỷ phân metyl axetat trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
Câu C. Khi thuỷ phân chất béo luôn thu được etilenglicol.
Câu D. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm là muối và ancol.
Hỗn hợp T gồm 2 este đơn chức X, Y (MX < MY). Đun nóng 15 gam T với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được m gam hỗn hợp Z gồm 2 ancol (có phân tử khối hơn kém nhau 14u) và hỗn hợp hai muối. Đốt cháy m gam Z, thu được 9,408 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X trong T là
Câu A. 59,2%.
Câu B. 40,8%.
Câu C. 70,4%.
Câu D. 29,6%
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvipokviprút tiền shbet