Phương trình phản ứng Ag2O+NH3+CH3CH2OH ra Ag+CH3COONH4

Phản ứng oxi-hoá khử

Thông tin chi tiết phương trình

Phương trình

Ag2O+NH3+CH3CH2OH ra Ag+CH3COONH4

Điều kiện phản ứng

Nhiệt độ Dung môi Áp xuất Chất xúc tác Điều kiện khác
Không có Không có Không có Không có Không có

Cách thực hiện

Chưa có thông tin

Hiện tượng xuất hiện

không có

Loại Phản ứng

Phản ứng oxi hóa khử

Ứng dụng

Chưa có thông tin

Các chất phản ứng liên quan

Chất Ag2O Chất NH3 Chất CH3CH2OH

Các chất sản phẩm liên quan

Chất Ag Chất CH3COONH4

Tin tức thú vị

Advertisement

Ag2O
bạc oxit

Chất Vô Cơ Oxit Nhóm Nguyên Tố IB Nguyên Tố Bảng Tuần Hoàn

Oxit này được sử dụng trong một số loại pin bạc-oxit, như là "bạc(II) oxit", AgO. Trong hóa học hữu cơ, oxit bạc được sử dụng làm chất oxy hoá nhẹ. Ví dụ, nó oxy hóa andehit thành các axit cacboxylic. Phản ứng như vậy thường có hiệu quả tốt nhất khi bạc oxit được điều chế tại chỗ từ bạc nitrat và kiềm hydroxit.

Cách đọc tên chất Ag2O

NH3
amoniac

Bazơ Chất Vô Cơ Hợp Chất Nhóm Nguyên Tố VA Nguyên Tố Bảng Tuần Hoàn Chất khử

Amoniac , còn được gọi là NH 3 , là một chất khí không màu, có mùi đặc biệt bao gồm các nguyên tử nitơ và hydro. Nó được tạo ra một cách tự nhiên trong cơ thể con người và trong tự nhiên — trong nước, đất và không khí, ngay cả trong các phân tử vi khuẩn nhỏ. Đối với sức khỏe con người, amoniac và ion amoni là những thành phần quan trọng của quá trình trao đổi chất.

Cách đọc tên chất NH3

CH3CH2OH
Etanol

Chất Hữu Cơ Hợp Chất

Etanol có thể sử dụng như là nhiên liệu cồn (thông thường được trộn lẫn với xăng) và trong hàng loạt các quy trình công nghiệp khác. Etanol cũng được sử dụng trong các sản phẩm chống đông lạnh vì điểm đóng băng thấp của nó. Tại Hoa Kỳ, Iowa là bang sản xuất etanol cho ô tô với sản lượng lớn nhất. Nó dễ dàng hòa tan trong nước theo mọi tỷ lệ với sự giảm nhẹ tổng thể về thể tích khi hai chất này được trộn lẫn nhau. Etanol tinh chất và etanol 95% là các dung môi tốt, chỉ ít phổ biến hơn so với nước một chút và được sử dụng trong các loại nước hoa, sơn và cồn thuốc. Các tỷ lệ khác của etanol với nước hay các dung môi khác cũng có thể dùng làm dung môi. Các loại đồ uống chứa cồn có hương vị khác nhau do có các hợp chất tạo mùi khác nhau được hòa tan trong nó trong quá trình ủ và nấu rượu. Khi etanol được sản xuất như là đồ uống hỗn hợp thì nó là rượu ngũ cốc tinh khiết. Dung dịch chứa 70% etanol chủ yếu được sử dụng như là chất tẩy uế. Etanol cũng được sử dụng trong các gel vệ sinh kháng khuẩn phổ biến nhất ở nồng độ khoảng 62%. Khả năng khử trùng tốt nhất của etanol khi nó ở trong dung dịch khoảng 70%; nồng độ cao hơn hay thấp hơn của etanol có khả năng kháng khuẩn kém hơn. Etanol giết chết các vi sinh vật bằng cách biến tính protein của chúng và hòa tan lipit của chúng. Nó có hiệu quả trong việc chống lại phần lớn các loại vi khuẩn và nấm cũng như nhiều loại virus, nhưng không hiệu quả trong việc chống lại các bào tử vi khuẩn. Rượu vang chứa ít hơn 16% etanol không tự bảo vệ được chúng trước vi khuẩn. Do điều này, vang Bordeaux thông thường được làm nặng thêm bằng etanol tới ít nhất 18% etanol theo thể tích để ngăn chặn quá trình lên men nhằm duy trì độ ngọt và trong việc pha chế để lưu trữ, từ thời điểm đó nó trở thành có khả năng ngăn chặn vi khuẩn phát triển trong rượu, cũng như có thể lưu trữ lâu năm trong các thùng gỗ có thể 'thở', bằng cách này vang Bordeaux có thể lưu trữ lâu năm mà không bị hỏng. Do khả năng sát khuẩn của etanol nên các đồ uống chứa trên 18% etanol theo thể tích có khả năng bảo quản lâu dài. Nhóm hyđrôxyl trong phân tử etanol thể hiện tính axít cực yếu, nhưng khi xử lý bằng kim loại kiềm hay các bazơ cực mạnh, ion H+ có thể bị loại khỏi để tạo ra ion êthôxít, C2H5O-. Xăng E5 Kể từ ngày 1/1/2018 Việt Nam đưa xăng E5 (Ron92 95%, ethanol 5%) vào sử dụng trong toàn quốc. So với thế giới có lẽ chậm một bước vì một số quốc gia đã đưa vào sử dụng xăng E10, E15.... Các chất hóa học dẫn xuất từ etanol Êtyl este Trong sự hiện diện của chất xúc tác axít (thông thường là axít sulfuric) etanol phản ứng với các axít cacboxylic để tạo ra êtyl este: CH3CH2OH + RCOOH → RCOOCH2CH3 + H2O Hai êtyl este được sản xuất nhiều nhất là êtyl acrylat (từ etanol và axít acrylic) và êtyl axêtat (từ etanol và axít axêtic). Êtyl acrylat là một đơn phân tử được sử dụng trong sản xuất polyme acrylat có công dụng làm chất kết dính hay các vật liệu che phủ. Êtyl axêtat là dung môi phổ biến sử dụng trong sơn, các vật liệu che phủ và trong công nghiệp dược phẩm. Các êtyl este khác cũng được sử dụng trong công nghiệp nhưng với sản lượng ít hơn như là các chất tạo mùi hoa quả nhân tạo. Giấm Giấm là dung dịch loãng của axít axêtic được điều chế bằng phản ứng của vi khuẩn Acetobacter trên dung dịch etanol. Mặc dù theo truyền thống người ta điều chế giấm từ các đồ uống chứa cồn như rượu vang, rượu táo vàbia nhưng giấm cũng có thể điều chế từ các dung dịch etanol công nghiệp. Giấm điều chế từ etanol chưng cất được gọi là "Giấm chưng cất" và nó được sử dụng phổ biến trong ngâm giấm thực phẩm hay làm gia vị. Êtylamin Khi nung nóng tới 150–220 °C trên chất xúc tác niken gốc silica- hay alumina-, etanol và amôniắc phản ứng với nhau để tạo ra êtylamin. Các phản ứng tiếp theo tạo ra điêtylamin và triêtylamin: CH3CH2OH + NH3 → CH3CH2NH2 + H2O CH3CH2OH + CH3CH2NH2 → (CH3CH2)2NH + H2O CH3CH2OH + (CH3CH2)2NH → (CH3CH2)3N + H2O Các êtylamin được sử dụng trong việc tổng hợp các dược phẩm, hóa chất nông nghiệp và các chất hoạt tính bề mặt. Các hợp chất khác Etanol là nguồn nguyên liệu hóa học đa dụng, và trong thời gian qua đã được sử dụng với phạm vi thương mại để tổng hợp hàng loạt các mặt hàng hóa chất với sản lượng lớn khác. Hiện nay, nó đã được thay thế trong nhiều ứng dụng bằng các nguyên liệu hóa dầu khác rẻ tiền hơn. Tuy nhiên, trên thị trường của các quốc gia có nền nông nghiệp phát triển nhưng các cơ sở hạ tầng của công nghiệp hóa dầu thì còn chưa phát triển như Trung Quốc, Ấn Độ và Brasil thì etanol có thể được sử dụng để sản xuất các hóa chất mà được các nước phương Tây phát triển sản xuất chủ yếu từ dầu mỏ, bao gồm êtylen và butađien.

Cách đọc tên chất CH3CH2OH

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Ag
bạc

Đơn chất Nguyên Tố Chu Kỳ 5 Nhóm Nguyên Tố IB Nguyên Tố Bảng Tuần Hoàn

Bạc, kim loại trắng, nổi tiếng với việc sử dụng nó trong đồ trang sức và tiền xu, nhưng ngày nay, mục đích sử dụng chính của bạc là công nghiệp. Cho dù trong điện thoại di động hay tấm pin mặt trời, các cải tiến mới liên tục xuất hiện để tận dụng các đặc tính độc đáo của bạc. Bạc là một kim loại quý vì nó hiếm và có giá trị, và nó là một kim loại quý vì nó chống lại sự ăn mòn và oxy hóa, mặc dù không bằng vàng . Bởi vì nó là chất dẫn nhiệt và dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại , bạc rất lý tưởng cho các ứng dụng điện. Chất lượng kháng khuẩn, không độc hại của nó làm cho nó hữu ích trong y học và các sản phẩm tiêu dùng. Độ bóng và độ phản chiếu cao của nó làm cho nó trở nên hoàn hảo cho đồ trang sức, đồ bạc và gương. Tính dễ uốn của nó, cho phép nó được làm phẳng thành tấm và độ dẻo, cho phép nó được kéo thành dây mỏng, linh hoạt, làm cho nó trở thành sự lựa chọn tốt nhất cho nhiều ứng dụng công nghiệp. Trong khi đó, độ nhạy sáng của nó đã mang lại cho nó một vị trí trong nhiếp ảnh phim.

Cách đọc tên chất Ag

CH3COONH4
Amoni axetat

Chất Hữu Cơ Hợp Chất Muối

Nó là tiền chất chính của acetamide : NH 4 CH 3 CO 2 → CH 3 C (O) NH 2 + H 2 O Nó cũng được sử dụng như một thuốc lợi tiểu. Bộ đệm Là muối của axit yếu và bazơ yếu, amoni axetat thường được sử dụng với axit axetic để tạo ra dung dịch đệm . Ammonium acetate dễ bay hơi ở áp suất thấp. Bởi vì điều này, nó đã được sử dụng để thay thế bộ đệm tế bào bằng muối không bay hơi trong việc chuẩn bị mẫu cho phép đo phổ khối. Nó cũng phổ biến như một bộ đệm cho các pha di động cho HPLC với phát hiện ELSD vì lý do này. Các muối dễ bay hơi khác đã được sử dụng cho việc này bao gồm ammonium formate . Khác một chất khử băng phân hủy sinh học. một chất xúc tác trong ngưng tụ Knoevenagel và là một nguồn amoniac trong phản ứng Borch trong tổng hợp hữu cơ . một thuốc thử kết tủa protein trong lọc máu để loại bỏ các chất gây ô nhiễm thông qua khuếch tán. một thuốc thử trong hóa học nông nghiệp để xác định CEC của đất ( khả năng trao đổi cation ) và xác định kali có sẵn trong đất trong đó ion amoni đóng vai trò là cation thay thế cho kali. Phụ gia thực phẩm Ammonium acetate cũng được sử dụng làm phụ gia thực phẩm như một chất điều chỉnh độ axit; Số INS 264. Nó được chấp thuận cho sử dụng ở Úc và New Zealand

Cách đọc tên chất CH3COONH4
Advertisement

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Xoilac Tvxoilac tv
Loading…