Viết phương trình điện li của những chất sau: a) Các chất điện li mạnh: Ba(NO3)2 0,10M; HNO3 0,020M; KOH 0,010M. Tính nồng độ mol của từng ion trong các dung dịch trên. b) Các chất điện li yếu: HClO, HNO2.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết phương trình điện li của những chất sau:

a) Các chất điện li mạnh: Ba(NO3)2 0,10M; HNO3 0,020M; KOH 0,010M.

Tính nồng độ mol của từng ion trong các dung dịch trên.

b) Các chất điện li yếu: HClO, HNO2.


Đáp án:

a) Các chất điện li mạnh phân li hoàn toàn nên phương trình điện li và nồng độ các ion trong dung dịch như sau:

Ba(NO3)2 → Ba2+ + 2NO3-

0,01M → 0,10M → 0,20M

HNO3 → H+ + NO3-

0,020M → 0,020M → 0,020M

KOH → K+ + OH-

0,010M → 0,010M → 0,010M

b) Các chất điện li yếu phân li không hoàn toàn nên phương trình điện li như sau:

HClO ⇔ H+ + ClO-

HNO2 ⇔ H+ + NO-2

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Trong một chu kì, bán kính nguyên tử các nguyên tố
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Trong một chu kì, bán kính nguyên tử các nguyên tố


Đáp án:
  • Câu A. tăng theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.

  • Câu B. giảm theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.

  • Câu C. giảm theo chiều tăng của độ âm điện.

  • Câu D. Cả B và C.

Xem đáp án và giải thích
Người ta luyện gang từ quặng Fe3O4 trong lò cao. a. Viết các phương trình hóa học cho các phản ứng xảy ra. b. Tính lượng quặng chứa 92,8% Fe3O4 để có 10,0 tấn gang chứa 4% C và một số tạp chất. Giả thiết hiệu suất của quá trình là 87,5%.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Người ta luyện gang từ quặng Fe3O4 trong lò cao.

a. Viết các phương trình hóa học cho các phản ứng xảy ra.

b. Tính lượng quặng chứa 92,8% Fe3O4 để có 10,0 tấn gang chứa 4% C và một số tạp chất. Giả thiết hiệu suất của quá trình là 87,5%.


Đáp án:

a)

Fe3O4 + CO --t0--> 3FeO + CO2

FeO + CO -t0-> Fe + CO2

b)

Phản ứng tổng hợp

Trong 10 tấn gang có 96% Fe có 9,6 tấn sắt

Theo pt : cứ 232 gam Fe3O4 tạo ra 3.56 = 168 gam Fe

Vậy để có 9,6 tấn Fe cần lượng Fe3O4 là : 9,6 x 232 : 168 = 13,257 tấn

Hiệu suất phản ứng là 87,5% nên lượng Fe3O4 cần lấy là :

13,257 x 100 : 87,5 = 15,151 tấn

Mà Fe3O4 chỉ chiếm 92,8% khối lượng quặng nên khối lượng quặng cần lấy là:

15,151 x 100 : 92,8 = 16,326 tấn

Xem đáp án và giải thích
Khi đốt lưu huỳnh trong không khí, lưu huỳnh hóa hợp với oxi tạo thành một chất khí có mùi hắc gọi là khí sunfurơ. Hỏi khí sunfurơ do những nguyên tố nào cấu tạo nên? Khí sunfurơ là đơn chất hay hợp chất?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi đốt lưu huỳnh trong không khí, lưu huỳnh hóa hợp với oxi tạo thành một chất khí có mùi hắc gọi là khí sunfurơ. Hỏi khí sunfurơ do những nguyên tố nào cấu tạo nên? Khí sunfurơ là đơn chất hay hợp chất?


Đáp án:

Khí sunfurơ là một hợp chất do được tạo nên từ hai nguyên tố là O và S.

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp khí A chứa metylamin và hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng. Lấy 100 ml A trộn với 470 ml oxi (lấy dư) rồi đốt cháy. Thể tích hỗn hợp khí và hơi sau phản ứng là 615 ml ; loại bỏ hơi nước thì còn lại 345 ml ; dẫn qua dung dịch NaOH dư thì còn lại 25 ml. Các thể tích đo ở cùng điều kiện. Xác định công thức phân tử và phần trăm thể tích từng hiđrocacbon trong A.
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp khí A chứa metylamin và hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng. Lấy 100 ml A trộn với 470 ml oxi (lấy dư) rồi đốt cháy. Thể tích hỗn hợp khí và hơi sau phản ứng là 615 ml ; loại bỏ hơi nước thì còn lại 345 ml ; dẫn qua dung dịch NaOH dư thì còn lại 25 ml. Các thể tích đo ở cùng điều kiện. Xác định công thức phân tử và phần trăm thể tích từng hiđrocacbon trong A.



Đáp án:

Thể tích hơi nước : 615 - 345 = 270 (ml)

Thể tích khí CO2 : 345 - 25 = 320 (ml).

Để tạo ra 320 ml CO2 cần 320 ml O2 (vì để tạo ra 1 mol CO2 cần 1 mol O2).

Để tạo ra 270 ml hơi nước cần 135 ml O2 (vì để tạo ra 1 mol H2O cần 0,5 mol O2).

Thể tích O2 tham gia phản ứng : 320 + 135 = 455 (ml).

Thể tích O2 còn dư : 470 - 455 = 15 (ml)

Thể tích N2: 25-15= 10 (ml).

Thể tích CH3NH2 = 2.V N2 = 2.10 = 20 (ml).

Thể tích hai hiđrocacbon : 100 - 20 = 80 (ml).

Khi đốt 20 ml CH3NH2 tạo ra 20 ml CO2 và 50 ml hơi nước.

Khi đốt 80 ml hiđrocacbon tạo ra 300 ml CO2 và 220 ml hơi nước.

Đặt công thức chung của hai hiđrocacbon là CxHy

Bảo toàn nguyên tố C và H của CxHy ta có:

Vậy một hiđrocacbon có 3 nguyên tử cacbon và một hiđrocacbon có 4 nguyên tử cacbon.

Hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng khác nhau 2 nguyên tử hiđro và số nguyên tử hiđro trong mỗi phân tử hiđrocacbon phải là số chẵn. Vì vậy, với y = 5,5, có thể biết được một chất có 4 và một chất có 6 nguyên tử hiđro.

Đặt thể tích C3H4 là a ml, thể tích C4H6 là b ml, ta có : a + b = 80 (1)

Thể tích CO2 là : 3a + 4b = 300 (2)

Từ (1) và (2) → a = 20 ; b = 60

Vậy C3H4 chiếm 20% và C4H6 chiếm 60% thể tích của hỗn hợp.

 




Xem đáp án và giải thích
Cho hỗn hợp A gồm có 1 mol FeS; 1,5 mol FeS2 và 1 mol S tác dụng hoàn toàn với H2SO4 (đặc nóng, dư) thu được V lít khí SO2 (đktc). Giá trị của V là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho hỗn hợp A gồm có 1 mol FeS; 1,5 mol FeS2 và 1 mol S tác dụng hoàn toàn với H2SO4 (đặc nóng, dư) thu được V lít khí SO2 (đktc). Giá trị của V là


Đáp án:

Giải

Ta có: A gồm FeS, FeS2, S => Fe và S

Ta có: nFe = 2,5 mol; nS = 5 mol

BT e ta có : 3nFe + 6nS = 2n SO2 => 3.2,5 + 6.5 = 2.(V/22,4)

=>V = 420 lít

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Advertisement

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Xoilac Tv
Loading…